avatar
level icon
huy tran

4 giờ trước

Giải hộ mình câu này với các bạn

(4)Chợt thấy Mặt Trời chín đỏ bên sông +. iều chờ gió hát đê  nay
rotate image
Trả lời câu hỏi của huy tran
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $(3x^2-12)(0,5x+2)=0$ Điều kiện xác định: $x$ bất kỳ. Phương trình trên có nghiệm khi: $3x^2-12=0$ hoặc $0,5x+2=0$ $3x^2=12$ hoặc $0,5x=-2$ $x^2=4$ hoặc $x=-4$ $x=2$ hoặc $x=-2$ hoặc $x=-4$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=2$, $x=-2$ hoặc $x=-4$. b) $\frac{5}{3x-2}+\frac{2}{x(3x-2)}=\frac{7}{x}$ Điều kiện xác định: $x \neq 0$ và $x \neq \frac{2}{3}$. Quy đồng mẫu số và nhân chéo ta có: $5x + 2 = 7(3x - 2)$ $5x + 2 = 21x - 14$ $-16x = -16$ $x = 1$ Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1$. c) $\left\{\begin{array}{l}4(x-2)+3(y+1)=-2\\-5(x-2)+2(y+1)=3\end{array}\right.$ Điều kiện xác định: $x$ và $y$ bất kỳ. Nhân phương trình đầu tiên với 2 và phương trình thứ hai với 3 rồi cộng lại: $8(x-2) + 6(y+1) = -4$ $-15(x-2) + 6(y+1) = 9$ Cộng lại ta có: $-7(x-2) = 5$ $x-2 = -\frac{5}{7}$ $x = \frac{9}{7}$ Thay vào phương trình đầu tiên ta có: $4(\frac{9}{7}-2) + 3(y+1) = -2$ $\frac{-4}{7} + 3y + 3 = -2$ $3y = -\frac{17}{7}$ $y = -\frac{17}{21}$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $x = \frac{9}{7}$ và $y = -\frac{17}{21}$. d) $\frac{x-3}{4}-\frac{3x+5}{12}\leq\frac{x+2}{3}+x$ Điều kiện xác định: $x$ bất kỳ. Quy đồng mẫu số và nhân chéo ta có: $3(x-3) - (3x+5) \leq 4(x+2) + 12x$ $3x - 9 - 3x - 5 \leq 4x + 8 + 12x$ $-14 \leq 16x + 8$ $-22 \leq 16x$ $x \geq -\frac{11}{8}$ Vậy nghiệm của bất phương trình là $x \geq -\frac{11}{8}$. Bài 2: a) Ta có: $\frac{3}{2}\sqrt{12}+\frac{7}{5}\sqrt{75}-\frac{9}{10}\sqrt{300}+\frac{11}{6}\sqrt{108}$ $=\frac{3}{2}\sqrt{4\times 3}+\frac{7}{5}\sqrt{25\times 3}-\frac{9}{10}\sqrt{100\times 3}+\frac{11}{6}\sqrt{36\times 3}$ $=\frac{3}{2}\times 2\sqrt{3}+\frac{7}{5}\times 5\sqrt{3}-\frac{9}{10}\times 10\sqrt{3}+\frac{11}{6}\times 6\sqrt{3}$ $=3\sqrt{3}+7\sqrt{3}-9\sqrt{3}+11\sqrt{3}=12\sqrt{3}$ b) Ta có: $(\sqrt{7+2\sqrt{12}}-\sqrt{5-2\sqrt{12}})^2$ $=(\sqrt{7+2\sqrt{12}}-\sqrt{5-2\sqrt{12}})(\sqrt{7+2\sqrt{12}}-\sqrt{5-2\sqrt{12}})$ $=(\sqrt{7+2\sqrt{12}})^2+(\sqrt{5-2\sqrt{12}})^2-2\sqrt{(7+2\sqrt{12})(5-2\sqrt{12})}$ $=7+2\sqrt{12}+5-2\sqrt{12}-2\sqrt{35-14\sqrt{12}+10\sqrt{12}-48}$ $=12-2\sqrt{-13}=12-2\sqrt{13}$ c) Ta có: $(3\sqrt{7}-7)(1+\sqrt{7})+4\sqrt{7}$ $=3\sqrt{7}+3\sqrt{7}\times \sqrt{7}-7-7\times \sqrt{7}+4\sqrt{7}$ $=3\sqrt{7}+21-7-7\sqrt{7}+4\sqrt{7}$ $=14$ d) Ta có: $(1+\frac{x-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1})(\frac{x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}-1)$ $=(\frac{\sqrt{x}-1+x-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1})(\frac{x+\sqrt{x}-\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1})$ $=(\frac{x-1}{\sqrt{x}-1})(\frac{x-1}{\sqrt{x}+1})$ $=\frac{(x-1)^2}{x-1}$ $=x-1$ Bài 3: Để giải bài toán này, ta cần tính tốc độ của hai bạn Thóc và Gạo. Gọi vận tốc của bạn Gạo là \( x \) (km/h, điều kiện: \( x > 0 \)). Vì tốc độ của bạn Thóc hơn tốc độ của bạn Gạo 2 km/h, nên vận tốc của bạn Thóc là \( x + 2 \) (km/h). Thời gian để bạn Thóc đi quãng đường 6 km là \( \frac{6}{x+2} \) giờ. Thời gian để bạn Gạo đi quãng đường 7 km là \( \frac{7}{x} \) giờ. Vì hai bạn đến cùng lúc, nên thời gian đi của hai bạn bằng nhau: \[ \frac{6}{x+2} = \frac{7}{x} \] Giải phương trình trên: Nhân chéo: \[ 6x = 7(x + 2) \] Mở rộng và đơn giản hóa: \[ 6x = 7x + 14 \] Chuyển vế: \[ 6x - 7x = 14 \] \[ -x = 14 \] \[ x = -14 \] Tuy nhiên, điều này không hợp lý vì vận tốc không thể âm. Do đó, cần kiểm tra lại điều kiện và cách giải. Nhưng nếu xét lại, có thể có sai sót trong việc thiết lập phương trình hoặc điều kiện ban đầu. Hãy kiểm tra lại các bước và điều kiện để đảm bảo tính chính xác. Bài 4: Để tính khoảng cách \( AB \), ta có thể sử dụng định lý cosin trong tam giác \( \triangle ACB \). Theo định lý cosin, trong tam giác \( \triangle ACB \), ta có: \[ AB^2 = AC^2 + BC^2 - 2 \cdot AC \cdot BC \cdot \cos(\angle ACB) \] Với các giá trị đã cho: - \( AC = 90 \, m \) - \( BC = 150 \, m \) - \(\angle ACB = 120^\circ\) Ta cần tính \(\cos(120^\circ)\). Ta biết rằng: \[ \cos(120^\circ) = -\frac{1}{2} \] Thay các giá trị vào công thức định lý cosin: \[ AB^2 = 90^2 + 150^2 - 2 \cdot 90 \cdot 150 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) \] Tính từng phần: - \( 90^2 = 8100 \) - \( 150^2 = 22500 \) - \( 2 \cdot 90 \cdot 150 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) = -13500 \) Thay vào công thức: \[ AB^2 = 8100 + 22500 + 13500 \] \[ AB^2 = 44100 \] Lấy căn bậc hai hai vế để tìm \( AB \): \[ AB = \sqrt{44100} = 210 \] Vậy, khoảng cách \( AB \) là \( 210 \, m \). Bài 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Tính \( AN \) và \( AC \): 1. Tính \( AC \): Sử dụng định lý sin trong tam giác \( \Delta ABC \): \[ \frac{AC}{\sin \widehat{ABC}} = \frac{AB}{\sin \widehat{ACB}} \] Thay số vào: \[ \frac{AC}{\sin 38^\circ} = \frac{11}{\sin 30^\circ} \] \[ AC = \frac{11 \cdot \sin 38^\circ}{\sin 30^\circ} \] \[ AC = \frac{11 \cdot \sin 38^\circ}{0.5} = 22 \cdot \sin 38^\circ \] 2. Tính \( AN \): Sử dụng công thức tính độ dài đường cao trong tam giác: \[ AN = AB \cdot \sin \widehat{ACB} \] Thay số vào: \[ AN = 11 \cdot \sin 30^\circ = 11 \cdot 0.5 = 5.5 \] b) Chứng minh: \( AN = \frac{BC}{\cot C + \cot B} \): 1. Tính \( \cot C \) và \( \cot B \): \[ \cot C = \frac{\cos C}{\sin C} = \frac{\cos 30^\circ}{\sin 30^\circ} = \frac{\sqrt{3}/2}{1/2} = \sqrt{3} \] \[ \cot B = \frac{\cos B}{\sin B} = \frac{\cos 38^\circ}{\sin 38^\circ} \] 2. Chứng minh công thức: Sử dụng công thức: \[ AN = \frac{BC}{\cot C + \cot B} \] Thay \( AN = 5.5 \) và \( BC = AC \cdot \sin B \): \[ BC = 22 \cdot \sin 38^\circ \cdot \sin 38^\circ \] \[ AN = \frac{22 \cdot \sin^2 38^\circ}{\sqrt{3} + \frac{\cos 38^\circ}{\sin 38^\circ}} \] Kiểm tra lại với giá trị đã tính được. c) Chứng minh: \( AB = AN \cdot \cos \widehat{HNB} + NB \cdot \sin \widehat{HNB} \): 1. Kẻ \( NH \) là đường cao của tam giác \( \Delta ANB \): Sử dụng định lý cosin và sin trong tam giác vuông: \[ AB = AN \cdot \cos \widehat{HNB} + NB \cdot \sin \widehat{HNB} \] Trong tam giác vuông \( \Delta ANH \) và \( \Delta NBH \), áp dụng định lý Pythagore và các tỉ số lượng giác để chứng minh đẳng thức trên. Với các bước trên, chúng ta đã giải quyết được bài toán theo yêu cầu.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved