giúp tôi làm việc với

TRƯỜNG THCS TAM GIANG TÂY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ T NAM HỌC 202O- 2020 Ngày thi: .../ /20
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quỳnh Quỳnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Biểu thức không phải là đơn thức là \(5x + 9\). Lập luận từng bước: - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc tích giữa các số và các biến. - Biểu thức \(5x + 9\) là tổng của hai hạng tử \(5x\) và \(9\), do đó nó không phải là đơn thức. - Biểu thức \(x^3y^2\) là tích của các biến \(x\) và \(y\) với các số mũ, do đó nó là đơn thức. - Số \(2\) là một hằng số, do đó nó là đơn thức. - Biến \(x\) cũng là đơn thức. Vậy biểu thức không phải là đơn thức là \(5x + 9\). Câu 2: Để thực hiện phép tính nhân $(x-1)(x+3)$, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp phân phối (distributive property). Bước 1: Nhân $x$ với mỗi hạng tử trong ngoặc thứ hai: \[ x \cdot (x + 3) = x^2 + 3x \] Bước 2: Nhân $-1$ với mỗi hạng tử trong ngoặc thứ hai: \[ -1 \cdot (x + 3) = -x - 3 \] Bước 3: Cộng các kết quả lại: \[ x^2 + 3x - x - 3 \] Bước 4: Kết hợp các hạng tử giống nhau: \[ x^2 + (3x - x) - 3 = x^2 + 2x - 3 \] Vậy kết quả của phép tính nhân $(x-1)(x+3)$ là $x^2 + 2x - 3$. Đáp án đúng là: $C.~x^2+2x-3$. Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép chia đa thức $4x^2y^3z$ cho đa thức $2xyz$. Bước 1: Chia hệ số của các đa thức. - Hệ số của $4x^2y^3z$ là 4. - Hệ số của $2xyz$ là 2. - Kết quả của phép chia hệ số là: $4 : 2 = 2$. Bước 2: Chia phần biến của các đa thức. - Phần biến của $4x^2y^3z$ là $x^2y^3z$. - Phần biến của $2xyz$ là $xyz$. - Kết quả của phép chia phần biến là: - $x^2 : x = x^{2-1} = x$. - $y^3 : y = y^{3-1} = y^2$. - $z : z = z^{1-1} = z^0 = 1$. Bước 3: Kết hợp kết quả từ các bước trên. - Kết quả của phép chia là: $2 \cdot x \cdot y^2 \cdot 1 = 2xy^2$. Vậy kết quả của phép chia $4x^2y^3z : 2xyz$ là $2xy^2$. Đáp án đúng là: $\textcircled{D.}~2xy^2$. Câu 4: Ta có $(x+2)^2=x^2+2.x.2+2^2=x^2+4x+4.$ Vậy đáp án đúng là B. Câu 5: Phân tích đa thức $x^2-10x+25$ thành nhân tử: Ta nhận thấy rằng đa thức này có dạng một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là bình phương của một hiệu. $x^2 - 10x + 25 = x^2 - 2 \cdot 5 \cdot x + 5^2 = (x - 5)^2$ Do đó, kết quả phân tích đa thức $x^2-10x+25$ thành nhân tử là: $A.~(x-5)^2.$ Câu 6: Phân tích đa thức \( x^2 - y^2 \) thành nhân tử: Ta nhận thấy rằng \( x^2 - y^2 \) là hiệu của hai bình phương. Áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương, ta có: \[ x^2 - y^2 = (x - y)(x + y) \] Do đó, kết quả phân tích đa thức \( x^2 - y^2 \) thành nhân tử là: \[ \textcircled{A.}~(x-y)(x+y) \] Câu 7: Phân thức $\frac AB$ xác định khi $B \ne 0.$ Đáp án đúng là: $\textcircled{A.}~B\ne0.$ Câu 8: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần rút gọn phân thức $\frac{(x-y)(x+y)}{(x-y)}$. Đầu tiên, ta thấy rằng phân thức này có dạng $\frac{A}{B}$, trong đó $A = (x-y)(x+y)$ và $B = (x-y)$. Để rút gọn phân thức này, ta cần đảm bảo rằng $B \neq 0$, tức là $x - y \neq 0$ hoặc $x \neq y$. Với điều kiện $x \neq y$, ta có thể rút gọn phân thức như sau: \[ \frac{(x-y)(x+y)}{(x-y)} = \frac{(x-y)(x+y)}{(x-y)} = x + y \] Do đó, phân thức $\frac{(x-y)(x+y)}{(x-y)}$ bằng phân thức $x + y$. Vậy đáp án đúng là: \[ D.~x+y. \] Câu 9: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc của hình chóp tam giác đều S.MNP. 1. Định nghĩa hình chóp tam giác đều: - Hình chóp tam giác đều S.MNP là hình chóp có đáy là tam giác đều MNP và các cạnh bên SM, SN, SP bằng nhau. 2. Tính chất của tam giác đều: - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau. - Mỗi góc của tam giác đều là \(60^\circ\). 3. Xác định góc mặt đáy MNP: - Vì đáy MNP là tam giác đều, nên mỗi góc của tam giác MNP đều bằng \(60^\circ\). Do đó, mỗi góc mặt đáy MNP của hình chóp tam giác đều S.MNP bằng \(60^\circ\). Vậy đáp án đúng là: \(A.~60^\circ\). Câu 10: Để xác định mặt bên của hình chóp tam giác đều là hình gì, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc của hình chóp tam giác đều. 1. Định nghĩa hình chóp tam giác đều: Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và các cạnh bên bằng nhau. 2. Cấu trúc của hình chóp tam giác đều: - Đáy của hình chóp là một tam giác đều. - Các cạnh bên của hình chóp có độ dài bằng nhau. - Các mặt bên của hình chóp là các tam giác có chung một đỉnh là đỉnh của hình chóp. 3. Xét mặt bên của hình chóp tam giác đều: - Vì các cạnh bên của hình chóp có độ dài bằng nhau và đáy là tam giác đều, nên mỗi mặt bên của hình chóp là một tam giác có hai cạnh bằng nhau (các cạnh bên của hình chóp). - Do đó, mỗi mặt bên của hình chóp là một tam giác cân. 4. Kết luận: Mặt bên của hình chóp tam giác đều là tam giác cân. Vậy, đáp án đúng là: A. Tam giác cân.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved