Câu 11:
Để xác định số mặt bên của hình chóp tứ giác đều, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc của hình chóp này.
1. Định nghĩa hình chóp tứ giác đều:
- Hình chóp tứ giác đều là một hình chóp có đáy là một hình tứ giác đều (thường là hình vuông) và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.
2. Cấu trúc của hình chóp tứ giác đều:
- Đáy của hình chóp là một hình tứ giác đều, có 4 cạnh.
- Mỗi cạnh của đáy là cạnh chung với một mặt bên của hình chóp.
- Do đó, số mặt bên của hình chóp tứ giác đều sẽ bằng số cạnh của đáy.
3. Kết luận:
- Vì đáy của hình chóp tứ giác đều có 4 cạnh, nên hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên.
Vậy, số mặt bên của hình chóp tứ giác đều là: D. 4.
Câu 12:
Để xác định hình dạng của đáy trong hình chóp tứ giác đều, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa của hình chóp tứ giác đều.
1. Định nghĩa hình chóp tứ giác đều: Hình chóp tứ giác đều là một hình chóp có đáy là một tứ giác đều và các cạnh bên bằng nhau. Đỉnh của hình chóp nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy tại tâm của đáy.
2. Tứ giác đều: Một tứ giác đều là một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc bằng nhau. Trong số các loại tứ giác, chỉ có hình vuông là tứ giác đều vì nó có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
3. Kết luận: Do đó, đáy của hình chóp tứ giác đều phải là một hình vuông.
Vì vậy, đáp án đúng là: C. Hình vuông.
Câu 13:
Để xác định đường cao của hình chóp tứ giác đều \( S.ABCD \), ta cần hiểu rõ cấu trúc của hình chóp này.
1. Hình chóp tứ giác đều: Đây là hình chóp có đáy là hình vuông và các cạnh bên bằng nhau.
2. Đường cao của hình chóp: Là đoạn thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp vuông góc với mặt phẳng đáy.
3. Xác định đường cao:
- Trong hình chóp tứ giác đều \( S.ABCD \), đỉnh \( S \) là đỉnh của hình chóp.
- \( H \) là giao điểm của các đường chéo của hình vuông \( ABCD \), do đó \( H \) là tâm của hình vuông.
- Đường thẳng \( SH \) vuông góc với mặt phẳng đáy \( ABCD \) tại \( H \).
Vì vậy, đường cao của hình chóp tứ giác đều \( S.ABCD \) là \( SH \).
Đáp án đúng là: D. SH.
Câu 14:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.
1. Xác định các yếu tố cần thiết:
- Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều với độ dài cạnh đáy là 5 cm.
- Trung đoạn của hình chóp là 6 cm. Trung đoạn là đoạn thẳng nối từ đỉnh của hình chóp đến trung điểm của một cạnh đáy.
2. Tính chiều cao của mặt bên:
- Mặt bên của hình chóp là tam giác cân với đáy là cạnh của tam giác đáy và chiều cao là đoạn thẳng từ đỉnh của hình chóp đến cạnh đáy.
- Gọi \( h \) là chiều cao của mặt bên. Ta có tam giác vuông với trung đoạn là 6 cm và nửa cạnh đáy là \( \frac{5}{2} \) cm.
- Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông này:
\[
h^2 = 6^2 + \left(\frac{5}{2}\right)^2
\]
\[
h^2 = 36 + \frac{25}{4}
\]
\[
h^2 = 36 + 6.25 = 42.25
\]
\[
h = \sqrt{42.25} = 6.5 \text{ cm}
\]
3. Tính diện tích xung quanh của hình chóp:
- Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là tổng diện tích của ba mặt bên.
- Diện tích của một mặt bên (tam giác cân) là:
\[
\text{Diện tích mặt bên} = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} = \frac{1}{2} \times 5 \times 6.5 = 16.25 \text{ cm}^2
\]
- Diện tích xung quanh là ba lần diện tích của một mặt bên:
\[
\text{Diện tích xung quanh} = 3 \times 16.25 = 48.75 \text{ cm}^2
\]
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án nào là 48.75 cm². Có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án. Nhưng theo cách tính toán trên, diện tích xung quanh của hình chóp là 48.75 cm².
Câu 15:
Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều \( S.ABC \), ta cần tính diện tích của ba tam giác bên: \( \triangle SAB \), \( \triangle SBC \), và \( \triangle SCA \).
1. Tính diện tích tam giác \( \triangle SAB \):
- Tam giác \( \triangle SAB \) có cạnh đáy \( AB = 5 \, \text{cm} \) và chiều cao \( SH = 6 \, \text{cm} \).
- Diện tích \( \triangle SAB = \frac{1}{2} \times AB \times SH = \frac{1}{2} \times 5 \times 6 = 15 \, \text{cm}^2 \).
2. Tính diện tích tam giác \( \triangle SBC \):
- Tam giác \( \triangle SBC \) cũng có cạnh đáy \( BC = 5 \, \text{cm} \) và chiều cao \( SH = 6 \, \text{cm} \) (do hình chóp tam giác đều).
- Diện tích \( \triangle SBC = \frac{1}{2} \times BC \times SH = \frac{1}{2} \times 5 \times 6 = 15 \, \text{cm}^2 \).
3. Tính diện tích tam giác \( \triangle SCA \):
- Tam giác \( \triangle SCA \) có cạnh đáy \( CA = 5 \, \text{cm} \) và chiều cao \( SH = 6 \, \text{cm} \).
- Diện tích \( \triangle SCA = \frac{1}{2} \times CA \times SH = \frac{1}{2} \times 5 \times 6 = 15 \, \text{cm}^2 \).
4. Tính diện tích xung quanh của hình chóp:
- Diện tích xung quanh \( = \) tổng diện tích của ba tam giác bên \( = 15 + 15 + 15 = 45 \, \text{cm}^2 \).
Vậy, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều \( S.ABC \) là \( 45 \, \text{cm}^2 \). Đáp án đúng là \( B. \) \( 45 \, \text{cm}^2 \).
Câu 16:
Để tính thể tích của hình chóp S.ABCD, ta sử dụng công thức tính thể tích của hình chóp:
\[ V = \frac{1}{3} \times B \times h \]
Trong đó:
- \( B \) là diện tích đáy của hình chóp.
- \( h \) là chiều cao của hình chóp.
Bây giờ, ta sẽ tính diện tích đáy \( B \). Đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng 3 cm, do đó diện tích của đáy là:
\[ B = 3 \times 3 = 9 \, \text{cm}^2 \]
Chiều cao của hình chóp là \( h = 2 \, \text{cm} \).
Thay các giá trị vào công thức tính thể tích:
\[ V = \frac{1}{3} \times 9 \times 2 = \frac{18}{3} = 6 \, \text{cm}^3 \]
Vậy, thể tích của hình chóp S.ABCD là \( 6 \, \text{cm}^3 \).
Đáp án đúng là: \(\textcircled{A.}~6~cm^3.\)
Bài 1:
a) $(3x^3-2x^2y+5xy+6)+(2x^2y-5xy-5)$
Ta thực hiện phép cộng các hạng tử đồng dạng:
$(3x^3-2x^2y+5xy+6)+(2x^2y-5xy-5)$
$= 3x^3 + (-2x^2y + 2x^2y) + (5xy - 5xy) + (6 - 5)$
$= 3x^3 + 0 + 0 + 1$
$= 3x^3 + 1$
b) $(x^2-2y^2+3xy-2)-(x^2-3y^2)$
Ta thực hiện phép trừ các hạng tử đồng dạng:
$(x^2-2y^2+3xy-2)-(x^2-3y^2)$
$= x^2 - 2y^2 + 3xy - 2 - x^2 + 3y^2$
$= (x^2 - x^2) + (-2y^2 + 3y^2) + 3xy - 2$
$= 0 + y^2 + 3xy - 2$
$= y^2 + 3xy - 2$
c) $2xy^2.(3x^3-5xy^3-1)$
Ta thực hiện phép nhân phân phối:
$2xy^2.(3x^3-5xy^3-1)$
$= 2xy^2 \cdot 3x^3 + 2xy^2 \cdot (-5xy^3) + 2xy^2 \cdot (-1)$
$= 6x^4y^2 - 10x^2y^5 - 2xy^2$
d) $(3x^4y^3-9x^2y^2+12xy^3):3xy^2$
Ta thực hiện phép chia từng hạng tử cho $3xy^2$:
$(3x^4y^3-9x^2y^2+12xy^3):3xy^2$
$= \frac{3x^4y^3}{3xy^2} - \frac{9x^2y^2}{3xy^2} + \frac{12xy^3}{3xy^2}$
$= x^3y - 3x + 4y$