giải đề vật lí

ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN. MÔN VẬT LÝ 12 rắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trung Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong đề kiểm tra Vật lý 12: --- **Câu 1: Theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng, tích của áp suất p và thể tích V của một khối lượng xác định không phụ thuộc vào nhiệt độ. B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. C. lệ thuận với nhiệt độ Xenxiut. D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.** Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \( pV = nRT \) với n và R là hằng số. => \( pV \propto T \) (nhiệt độ tuyệt đối) **Đáp án B** --- **Câu 2: Cho một khối khí xác định, nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi (2p) và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 (3T) thì thể tích sẽ là:** Phương trình: \( pV = nRT \) Lúc đầu: \( p_1 V_1 = nRT_1 \) Sau thay đổi: \( p_2 = 2p_1, T_2 = 3T_1 \) Ta có: \( p_2 V_2 = nRT_2 \Rightarrow 2p_1 V_2 = nR \cdot 3T_1 \) So sánh với lúc đầu: \( 2p_1 V_2 = 3 p_1 V_1 \Rightarrow V_2 = \frac{3}{2} V_1 = 1,5 V_1 \) **Đáp án B** --- **Câu 3: Phương trình nào là phương trình trạng thái của khí lí tưởng?** Phương trình đúng là: \(\frac{pV}{T} = \text{hằng số}\) hoặc \(\frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2}\) **Đáp án A** --- **Câu 4: Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng nào?** Phương trình: \( pV = nRT \) thể hiện liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ **Đáp án D** --- **Câu 5: Khối lượng riêng \(\rho\) có biểu thức:** Khối lượng riêng: \(\rho = \frac{m}{V}\), từ phương trình khí lí tưởng, ta có: \[ \frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2} \Rightarrow V_2 = \frac{p_1 T_2}{p_2 T_1} V_1 \] Khối lượng không đổi nên: \[ \rho_1 = \frac{m}{V_1}, \quad \rho_2 = \frac{m}{V_2} = \frac{m}{V_1} \cdot \frac{V_1}{V_2} = \rho_1 \cdot \frac{V_1}{V_2} = \rho_1 \frac{p_2 T_1}{p_1 T_2} \] => \[ \rho_2 = \rho_1 \cdot \frac{p_2 T_1}{p_1 T_2} \] Kiểm tra đáp án: Không có đáp án nào trùng hệt, nhưng gần nhất là: \(C.\ \rho_2 = \frac{p_2 T_1}{p_1 T_2} \rho_1\) (chú ý câu đề ghi sai một chút có thể do đánh máy) **Đáp án C** --- **Câu 6: Quả bóng 200 lít, ở \(28^\circ C = 301 K\), áp suất ban đầu \(p_1\), áp suất ở cao là \(p_2 = 0.55 p_1\), nhiệt độ \(5^\circ C = 278 K\). Tính thể tích ở độ cao.** Phương trình khí lí tưởng: \[ p_1 V_1 / T_1 = p_2 V_2 / T_2 \Rightarrow V_2 = V_1 \cdot \frac{p_1}{p_2} \cdot \frac{T_2}{T_1} = 200 \times \frac{1}{0.55} \times \frac{278}{301} \approx 200 \times 1.818 \times 0.9236 \approx 335.9 \text{ lít} \] **Đáp án C** --- **Câu 7: Khí ở \(47^\circ C = 320 K\), áp suất 0,7 atm, thể tích giảm 5 lần, áp suất tăng 8 atm. Tính nhiệt độ cuối.** Dùng: \[ \frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2} \] \[ V_2 = \frac{V_1}{5}, p_2 = 8 atm, p_1 = 0.7 atm, T_1 = 320 K \] Thay vào: \[ \frac{0.7 \cdot V_1}{320} = \frac{8 \cdot \frac{V_1}{5}}{T_2} \Rightarrow \frac{0.7}{320} = \frac{8}{5 T_2} \Rightarrow T_2 = \frac{8 \times 320}{5 \times 0.7} = \frac{2560}{3.5} \approx 731 K \] Nhiệt độ cuối: 731 K **Đáp án A** --- **Câu 8: Bơm 100 cm³ không khí, ban đầu 27°C = 300K, áp suất \(10^5 Pa\). Nén xuống 20 cm³, nhiệt độ 327°C = 600 K. Tính áp suất cuối.** Dùng phương trình: \[ p_1 V_1 / T_1 = p_2 V_2 / T_2 \Rightarrow p_2 = p_1 \frac{V_1}{V_2} \frac{T_2}{T_1} = 10^5 \times \frac{100}{20} \times \frac{600}{300} = 10^5 \times 5 \times 2 = 10^6 Pa = 10 \times 10^5 Pa \] **Đáp án A** --- **Câu 9: Nén 10 lít khí ở 27°C (300K) xuống 4 lít, nhiệt độ lên 60°C (333K). Tính tỉ số áp suất tăng.** \[ p_1 V_1 / T_1 = p_2 V_2 / T_2 \Rightarrow \frac{p_2}{p_1} = \frac{V_1}{V_2} \cdot \frac{T_2}{T_1} = \frac{10}{4} \times \frac{333}{300} = 2.5 \times 1.11 = 2.78 \] **Đáp án C** --- **Câu 10: Khí có áp suất 750 mmHg, 27°C, thể tích 76 cm³. Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 760 mmHg).** \[ \frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_2 V_2}{T_2} \Rightarrow V_2 = V_1 \cdot \frac{p_1}{p_2} \cdot \frac{T_2}{T_1} \] Chú ý: Áp suất cần đảo lại: \[ V_2 = V_1 \times \frac{p_1}{p_2} \times \frac{T_2}{T_1} = 76 \times \frac{750}{760} \times \frac{273}{300} = 76 \times 0.987 \times 0.91 \approx 68.25 \text{ cm}^3 \] **Đáp án B** --- **Câu 11: 40 cm³ khí H₂ ở 750 mmHg và 27°C, thể tích ở 760 mmHg và 0°C:** \[ V_2 = 40 \times \frac{750}{760} \times \frac{273}{300} \approx 40 \times 0.987 \times 0.91 = 35.9 \text{ cm}^3 \] **Đáp án D** --- **Câu 12: Xi lanh 2 dm³ khí áp suất 1 atm, nhiệt độ 27°C. Nén thể tích xuống còn 1.8 dm³, áp suất tăng thêm 14 atm (tổng 15 atm). Tính nhiệt độ khí sau nén.** \[ p_1 V_1 / T_1 = p_2 V_2 / T_2 \] \[ T_2 = T_1 \cdot \frac{p_2 V_2}{p_1 V_1} = 300 \times \frac{15 \times 1.8}{1 \times 2} = 300 \times \frac{27}{2} = 300 \times 13.5 = 4050 K \] Không có đáp án nào gần 4050 K, có thể đề có sai sót hoặc tính toán khác, nhưng theo đề bài, chọn đáp án gần nhất. Nếu tính như vậy, nhiệt độ tăng rất lớn. **Không có đáp án phù hợp rõ ràng, đề có thể sai.** --- **Câu 13: Động cơ Diesel, khí ban đầu 627°C = 900K, thể tích giảm còn 1/3, áp suất tăng 20% (p2=1.2p1). Tính nhiệt độ sau nén.** \[ p_1 V_1 / T_1 = p_2 V_2 / T_2 \Rightarrow T_2 = T_1 \cdot \frac{p_2 V_2}{p_1 V_1} = 900 \times \frac{1.2 \times \frac{1}{3}}{1} = 900 \times 0.4 = 360 K \] Nhiệt độ \(360 K = 360 - 273 = 87^\circ C\) **Đáp án B** --- **Câu 14: Bình cầu 20 lít chứa oxy ở 16°C, 100 atm. Thể tích ở điều kiện chuẩn (0°C, 1 atm).** Dùng phương trình: \[ p_1 V_1 / T_1 = p_2 V_2 / T_2 \Rightarrow V_2 = V_1 \times \frac{p_1}{p_2} \times \frac{T_2}{T_1} = 20 \times \frac{100}{1} \times \frac{273}{289} = 20 \times 100 \times 0.945 = 1890 \text{ lít} \] Chọn gần với 1889 lít. Vì áp suất quá lớn nên khí không còn là khí lí tưởng, kết quả gần đúng. **Đáp án A** --- **Câu 15: Bình thép 30 lít chứa H₂ áp suất 6 MPa = 6x10^6 Pa, nhiệt độ 37°C=310 K. Mỗi bóng 1.5 lít, áp suất 1.05x10^5 Pa, nhiệt độ 12°C=285K. Tính số bóng bơm được.** Số mol khí trong bình: \[ n = \frac{p V}{R T} \] Thể tích mỗi bóng ở điều kiện 1 atm, 12°C: \[ V_0 = 1.5 \text{ lít} \] Tổng thể tích khí trong bóng: \[ V_{\text{bóng}} = n_{\text{bình}} \times \frac{RT_{\text{bóng}}}{p_{\text{bóng}}} \] Đơn giản: theo phương trình khí lí tưởng: \[ \frac{p_{\text{bình}} V_{\text{bình}}}{T_{\text{bình}}} = \frac{p_{\text{bóng}} V_{\text{tổng}}}{T_{\text{bóng}}} \Rightarrow V_{\text{tổng}} = V_{\text{bình}} \times \frac{p_{\text{bình}}}{p_{\text{bóng}}} \times \frac{T_{\text{bóng}}}{T_{\text{bình}}} \] \[ V_{\text{tổng}} = 30 \times \frac{6 \times 10^6}{1.05 \times 10^5} \times \frac{285}{310} = 30 \times 57.14 \times 0.919 \approx 1572 \text{ lít} \] Số bóng: \[ N = \frac{V_{\text{tổng}}}{1.5} = \frac{1572}{1.5} \approx 1048 \text{ quả} \] Gần với đáp án 1030. **Đáp án B** --- Nếu bạn cần giải thích chi tiết câu nào thêm, vui lòng hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Trann Thii HairYenn

3 giờ trước

Câu 2: 

Phương trình: \( pV = nRT \)  
Lúc đầu: \( p_1 V_1 = nRT_1 \)  
Sau thay đổi: \( p_2 = 2p_1, T_2 = 3T_1 \)  
Ta có:  
\( p_2 V_2 = nRT_2 \Rightarrow 2p_1 V_2 = nR \cdot 3T_1 \)  
So sánh với lúc đầu:  
\( 2p_1 V_2 = 3 p_1 V_1 \Rightarrow V_2 = \frac{3}{2} V_1 = 1,5 V_1 \)  
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved