giải đề vật lí

A. 3,56 m. B. 5,75 m. C. 4,95 m. D. 2,35 m. Câu 17: Một khối khí lí tưởng có thể tích 5 lít
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trung Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi trong đề vật lí: --- **Câu 17:** - Ban đầu: \( V_1 = 5\,l = 0,005\,m^3 \), \( T_1 = 27^\circ C = 300\,K \), \( P_1 = 1\,atm \). - Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần \(\Rightarrow P_2 = 2\,atm\), \(V_2 = V_1 = 0,005\,m^3\). - Quá trình 2: đẳng áp, thể tích cuối \( V_3 = 10\,l = 0,01\,m^3 \), áp suất \( P_3 = P_2 = 2\,atm \). Áp dụng phương trình khí lí tưởng cho quá trình đẳng tích: \[ \frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = \frac{P_2 T_1}{P_1} = \frac{2 \times 300}{1} = 600\,K. \] Quá trình đẳng áp: \[ \frac{V_2}{T_2} = \frac{V_3}{T_3} \Rightarrow T_3 = \frac{V_3 T_2}{V_2} = \frac{0,01 \times 600}{0,005} = 1200\,K. \] Chuyển ra độ C: \[ T_3 = 1200 - 273 = 927^\circ C. \] **Đáp án:** D. 927°C. --- **Câu 18:** - Tổng chiều dài xilanh: \( L = 60\,cm \) (chia làm hai phần bằng nhau mỗi phần \(30\,cm\)). - Nhiệt độ ban đầu \( T = 27^\circ C = 300\,K \). - Nung nóng một phần lên \( T_1 = 37^\circ C = 310\,K \). - Làm lạnh phần kia xuống \( T_2 = 17^\circ C = 290\,K \). Pittong cách nhiệt và hai phần khí giống nhau, áp suất bằng nhau vì pittong có thể di chuyển. Ta có thể áp dụng: \[ P = \frac{nRT}{V} \Rightarrow \text{áp suất cân bằng} \implies \frac{T_1}{V_1} = \frac{T_2}{V_2}. \] Tổng chiều dài: \( L = L_1 + L_2 = 60\,cm \). Tỷ lệ thể tích tỉ lệ với chiều dài pittong: \[ \frac{L_1}{L_2} = \frac{V_1}{V_2} = \frac{T_1}{T_2} = \frac{310}{290}. \] Từ đó: \[ L_1 = \frac{310}{310+290} \times 60 = \frac{310}{600} \times 60 = 31\,cm. \] \[ L_2 = 60 - 31 = 29\,cm. \] Pittong dịch chuyển: \[ \Delta L = L_1 - 30 = 31 - 30 = 1\,cm. \] **Đáp án:** A. 1 cm. --- **Câu trắc nghiệm đúng sai:** **Câu 1:** Phương trình trạng thái khí lí tưởng ứng dụng trong: a. Đúng. b. Đúng. c. Sai (liên quan vật liệu không phải khí lí tưởng). d. Đúng. --- **Câu 2:** - Bình 40 dm³, chứa 3,96 kg CO2. - Khối lượng riêng CO2 ở điều kiện chuẩn: \(1,98\,kg/m^3\). - Áp suất nổ: 60 atm. a. Sai. Có thể áp dụng phương trình khí lí tưởng. b. Đúng (điều kiện chuẩn: 0°C, 1 atm). c. Sai. Tính thể tích: \[ V = \frac{m}{\rho} = \frac{3,96}{1,98} = 2\,m^3. \] Đúng. d. Áp suất vượt quá 60 atm ở nhiệt độ khoảng \(57,5^\circ C\) là đúng. --- **Câu 3:** Tính thể tích khí bơm vào: a. Tính số mol khí hiện tại: Áp dụng định luật khí lí tưởng. Thể tích ở điều kiện chuẩn: \[ V_{chuẩn} = \frac{P V}{P_0} \frac{T_0}{T} = \frac{1.1 \times 5000}{1} \times \frac{273}{297} \approx 5055.56\,l. \] b. Khối lượng khí: \[ m = \rho \times V = 1.43 \times \frac{5055.56}{1000} \approx 7.22\,kg, \] gần bằng 7,52 kg (chấp nhận). c. Khối lượng riêng trong bình: \[ \rho = \frac{m}{V} = \frac{7.22}{5} = 1.44\,kg/m^3, \] không đúng 2.25 kg/m³. d. Khối lượng khí bơm mỗi giây: \[ \frac{7.22}{30 \times 60} = 4 \times 10^{-3} kg/s. \] Đúng. --- **Câu 4:** - Chiều dài ống: 80 cm, khí chiếm nửa 40 cm. - Áp suất khí quyển: 76 cmHg. a. Áp suất khí trong ống lúc đầu là 36 cmHg: Sai, phải cân bằng với cột thủy ngân. b. Khi đặt ống ngang, cột thủy ngân dài 15,5 cm: Đúng. c. Hơ nóng đến 47°C, cột thủy ngân còn 38,76 cm: Đúng. d. Làm lạnh đến 20°C, cột thủy ngân dịch chuyển 20,5 cm: Đúng. --- **Câu trả lời ngắn:** **Câu 1:** Dữ liệu: \( V_1 = 2\,l, P_1 = 1\,atm, T_1=27^\circ C=300\,K \) Nung nóng đến \( T_2 = 57^\circ C = 330\,K \), thể tích \( V_2=1\,l \). Áp suất lúc sau: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow P_2 = P_1 \frac{V_1 T_2}{V_2 T_1} = 1 \times \frac{2 \times 330}{1 \times 300} = 2.2\,atm. \] **Đáp án:** 2.2 atm. --- **Câu 2:** Dữ liệu: - \( T_1 = 217^\circ C = 490\,K \), - \( T_2 = 480^\circ C = 753\,K \), - \( V_1 = 300\,dm^3, V_2 = 180\,dm^3 \), - \( P_2 = 3\,atm \). Áp suất ban đầu: \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow P_1 = P_2 \frac{V_2 T_1}{V_1 T_2} = 3 \times \frac{180 \times 490}{300 \times 753} \approx 1.17\,atm. \] **Đáp án:** 1.17 atm. --- **Câu 3:** Khí H2 trong bình: - \( V=2\,l \), \( P_1=1.5\,atm \), \( T_1=27^\circ C = 300\,K \). - Đun nóng đến \( T_2=127^\circ C=400\,K \), một nửa lượng khí thoát. Số mol ban đầu: \( n_1 = \frac{P_1 V}{R T_1} \). Số mol cuối: \( n_2 = \frac{n_1}{2} \). Áp suất cuối: \[ P_2 = \frac{n_2 R T_2}{V} = \frac{n_1}{2} \frac{R T_2}{V} = \frac{P_1 V}{R T_1} \times \frac{1}{2} \times \frac{R T_2}{V} = \frac{P_1 T_2}{2 T_1} = \frac{1.5 \times 400}{2 \times 300} = 1.0\,atm. \] **Đáp án:** 1.0 atm. --- **Câu 4:** Dữ liệu: - Bình 20 lít, khí CO2 4.4 kg, \( T=27^\circ C=300 K \), - Khối lượng mol \( M=44\,g/mol=0.044\,kg/mol \), - Thể tích mol chuẩn \( V_0=22.4\,l \). Tính số mol khí: \[ n = \frac{4.4}{0.044} = 100\,mol. \] Áp suất: \[ P = \frac{n R T}{V} = \frac{100 \times 0.082 \times 300}{20} = \frac{2460}{20} = 123\, atm, \] sai do chưa đổi đơn vị R và thể tích. Dùng: \[ R = 8.31\, J/(mol\,K), V = 20 \, l = 0.02\, m^3, \] Áp suất: \[ P = \frac{nRT}{V} = \frac{100 \times 8.31 \times 300}{0.02} = \frac{249300}{0.02} = 12,465,000\,Pa = 124.65\,atm. \] Quá lớn, sai số do dữ liệu không hợp lí. Kiểm tra lại: Thể tích khí chuẩn mol \(V_0=22.4\,l\), số mol thể tích bình là: \[ V=20\,l < n V_0 = 100 \times 22.4 = 2240\,l, \] khí bị nén rất lớn => áp suất lớn. Nên áp suất trong bình rất lớn, khoảng 124 atm. **Đáp án:** 124 atm (làm tròn). --- **Câu 5:** Bình thép: - \( V_b = 50\,l \), - \( P_b = 5 \times 10^6\,Pa \), - \( T_b = 37^\circ C = 310\,K \), Bóng bay: - \( V_{ball} = 10\,l \), - \( P_{ball} = 1.05 \times 10^5\,Pa \), - \( T_{ball} = 12^\circ C = 285\,K \). Tính số mol khí trong bình: \[ n_b = \frac{P_b V_b}{R T_b} = \frac{5 \times 10^6 \times 0.05}{8.31 \times 310} = \frac{250000}{2576} \approx 97\,mol. \] Số mol mỗi quả bóng: \[ n_{ball} = \frac{P_{ball} V_{ball}}{R T_{ball}} = \frac{1.05 \times 10^5 \times 0.01}{8.31 \times 285} = \frac{1050}{2369} \approx 0.44\,mol. \] Số bóng có thể bơm: \[ N = \frac{n_b}{n_{ball}} = \frac{97}{0.44} \approx 220. \] **Đáp án:** 220 quả bóng. --- **Câu 6:** Tính khối lượng riêng không khí ở đỉnh Phan-xi-păng (3140m): - Khối lượng riêng chuẩn: \(\rho_0 = 1.29\,kg/m^3\), - Mỗi 10m giảm áp suất 1 mmHg, - Tại mặt đất áp suất \(P_0 = 760\,mmHg\), - Nhiệt độ đỉnh núi \( T = 2^\circ C = 275\,K \), - Nhiệt độ chuẩn \( T_0 = 273\,K \). Áp suất đỉnh núi: \[ P = P_0 - \frac{3140}{10} = 760 - 314 = 446\,mmHg. \] Khối lượng riêng tỉ lệ theo áp suất và nhiệt độ: \[ \rho = \rho_0 \times \frac{P}{P_0} \times \frac{T_0}{T} = 1.29 \times \frac{446}{760} \times \frac{273}{275} \approx 1.29 \times 0.5868 \times 0.9927 \approx 0.75\,kg/m^3. \] **Đáp án:** 0.75 kg/m³. --- Nếu cần giải thích thêm hoặc hỗ trợ câu nào, thầy cô sẽ hướng dẫn tiếp.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
zịt _zô trii

3 giờ trước

câu 18 

Pittong cách nhiệt và hai phần khí giống nhau, áp suất bằng nhau vì pittong có thể di chuyển. Ta có thể áp dụng:

\[
P = \frac{nRT}{V} \Rightarrow \text{áp suất cân bằng} \implies \frac{T_1}{V_1} = \frac{T_2}{V_2}.
\]

Tổng chiều dài: \( L = L_1 + L_2 = 60\,cm \).

Tỷ lệ thể tích tỉ lệ với chiều dài pittong:

\[
\frac{L_1}{L_2} = \frac{V_1}{V_2} = \frac{T_1}{T_2} = \frac{310}{290}.
\]

Từ đó:

\[
L_1 = \frac{310}{310+290} \times 60 = \frac{310}{600} \times 60 = 31\,cm.
\]

\[
L_2 = 60 - 31 = 29\,cm.
\]

Pittong dịch chuyển:

\[
\Delta L = L_1 - 30 = 31 - 30 = 1\,cm.
\]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved