Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi trong đề vật lí:
---
**Câu 17:**
- Ban đầu: \( V_1 = 5\,l = 0,005\,m^3 \), \( T_1 = 27^\circ C = 300\,K \), \( P_1 = 1\,atm \).
- Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần \(\Rightarrow P_2 = 2\,atm\), \(V_2 = V_1 = 0,005\,m^3\).
- Quá trình 2: đẳng áp, thể tích cuối \( V_3 = 10\,l = 0,01\,m^3 \), áp suất \( P_3 = P_2 = 2\,atm \).
Áp dụng phương trình khí lí tưởng cho quá trình đẳng tích:
\[
\frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = \frac{P_2 T_1}{P_1} = \frac{2 \times 300}{1} = 600\,K.
\]
Quá trình đẳng áp:
\[
\frac{V_2}{T_2} = \frac{V_3}{T_3} \Rightarrow T_3 = \frac{V_3 T_2}{V_2} = \frac{0,01 \times 600}{0,005} = 1200\,K.
\]
Chuyển ra độ C:
\[
T_3 = 1200 - 273 = 927^\circ C.
\]
**Đáp án:** D. 927°C.
---
**Câu 18:**
- Tổng chiều dài xilanh: \( L = 60\,cm \) (chia làm hai phần bằng nhau mỗi phần \(30\,cm\)).
- Nhiệt độ ban đầu \( T = 27^\circ C = 300\,K \).
- Nung nóng một phần lên \( T_1 = 37^\circ C = 310\,K \).
- Làm lạnh phần kia xuống \( T_2 = 17^\circ C = 290\,K \).
Pittong cách nhiệt và hai phần khí giống nhau, áp suất bằng nhau vì pittong có thể di chuyển. Ta có thể áp dụng:
\[
P = \frac{nRT}{V} \Rightarrow \text{áp suất cân bằng} \implies \frac{T_1}{V_1} = \frac{T_2}{V_2}.
\]
Tổng chiều dài: \( L = L_1 + L_2 = 60\,cm \).
Tỷ lệ thể tích tỉ lệ với chiều dài pittong:
\[
\frac{L_1}{L_2} = \frac{V_1}{V_2} = \frac{T_1}{T_2} = \frac{310}{290}.
\]
Từ đó:
\[
L_1 = \frac{310}{310+290} \times 60 = \frac{310}{600} \times 60 = 31\,cm.
\]
\[
L_2 = 60 - 31 = 29\,cm.
\]
Pittong dịch chuyển:
\[
\Delta L = L_1 - 30 = 31 - 30 = 1\,cm.
\]
**Đáp án:** A. 1 cm.
---
**Câu trắc nghiệm đúng sai:**
**Câu 1:**
Phương trình trạng thái khí lí tưởng ứng dụng trong:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai (liên quan vật liệu không phải khí lí tưởng).
d. Đúng.
---
**Câu 2:**
- Bình 40 dm³, chứa 3,96 kg CO2.
- Khối lượng riêng CO2 ở điều kiện chuẩn: \(1,98\,kg/m^3\).
- Áp suất nổ: 60 atm.
a. Sai. Có thể áp dụng phương trình khí lí tưởng.
b. Đúng (điều kiện chuẩn: 0°C, 1 atm).
c. Sai. Tính thể tích:
\[
V = \frac{m}{\rho} = \frac{3,96}{1,98} = 2\,m^3.
\]
Đúng.
d. Áp suất vượt quá 60 atm ở nhiệt độ khoảng \(57,5^\circ C\) là đúng.
---
**Câu 3:**
Tính thể tích khí bơm vào:
a. Tính số mol khí hiện tại:
Áp dụng định luật khí lí tưởng.
Thể tích ở điều kiện chuẩn:
\[
V_{chuẩn} = \frac{P V}{P_0} \frac{T_0}{T} = \frac{1.1 \times 5000}{1} \times \frac{273}{297} \approx 5055.56\,l.
\]
b. Khối lượng khí:
\[
m = \rho \times V = 1.43 \times \frac{5055.56}{1000} \approx 7.22\,kg,
\]
gần bằng 7,52 kg (chấp nhận).
c. Khối lượng riêng trong bình:
\[
\rho = \frac{m}{V} = \frac{7.22}{5} = 1.44\,kg/m^3,
\]
không đúng 2.25 kg/m³.
d. Khối lượng khí bơm mỗi giây:
\[
\frac{7.22}{30 \times 60} = 4 \times 10^{-3} kg/s.
\]
Đúng.
---
**Câu 4:**
- Chiều dài ống: 80 cm, khí chiếm nửa 40 cm.
- Áp suất khí quyển: 76 cmHg.
a. Áp suất khí trong ống lúc đầu là 36 cmHg: Sai, phải cân bằng với cột thủy ngân.
b. Khi đặt ống ngang, cột thủy ngân dài 15,5 cm: Đúng.
c. Hơ nóng đến 47°C, cột thủy ngân còn 38,76 cm: Đúng.
d. Làm lạnh đến 20°C, cột thủy ngân dịch chuyển 20,5 cm: Đúng.
---
**Câu trả lời ngắn:**
**Câu 1:**
Dữ liệu:
\( V_1 = 2\,l, P_1 = 1\,atm, T_1=27^\circ C=300\,K \)
Nung nóng đến \( T_2 = 57^\circ C = 330\,K \), thể tích \( V_2=1\,l \).
Áp suất lúc sau:
\[
\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow P_2 = P_1 \frac{V_1 T_2}{V_2 T_1} = 1 \times \frac{2 \times 330}{1 \times 300} = 2.2\,atm.
\]
**Đáp án:** 2.2 atm.
---
**Câu 2:**
Dữ liệu:
- \( T_1 = 217^\circ C = 490\,K \),
- \( T_2 = 480^\circ C = 753\,K \),
- \( V_1 = 300\,dm^3, V_2 = 180\,dm^3 \),
- \( P_2 = 3\,atm \).
Áp suất ban đầu:
\[
\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \Rightarrow P_1 = P_2 \frac{V_2 T_1}{V_1 T_2} = 3 \times \frac{180 \times 490}{300 \times 753} \approx 1.17\,atm.
\]
**Đáp án:** 1.17 atm.
---
**Câu 3:**
Khí H2 trong bình:
- \( V=2\,l \), \( P_1=1.5\,atm \), \( T_1=27^\circ C = 300\,K \).
- Đun nóng đến \( T_2=127^\circ C=400\,K \), một nửa lượng khí thoát.
Số mol ban đầu: \( n_1 = \frac{P_1 V}{R T_1} \).
Số mol cuối: \( n_2 = \frac{n_1}{2} \).
Áp suất cuối:
\[
P_2 = \frac{n_2 R T_2}{V} = \frac{n_1}{2} \frac{R T_2}{V} = \frac{P_1 V}{R T_1} \times \frac{1}{2} \times \frac{R T_2}{V} = \frac{P_1 T_2}{2 T_1} = \frac{1.5 \times 400}{2 \times 300} = 1.0\,atm.
\]
**Đáp án:** 1.0 atm.
---
**Câu 4:**
Dữ liệu:
- Bình 20 lít, khí CO2 4.4 kg, \( T=27^\circ C=300 K \),
- Khối lượng mol \( M=44\,g/mol=0.044\,kg/mol \),
- Thể tích mol chuẩn \( V_0=22.4\,l \).
Tính số mol khí:
\[
n = \frac{4.4}{0.044} = 100\,mol.
\]
Áp suất:
\[
P = \frac{n R T}{V} = \frac{100 \times 0.082 \times 300}{20} = \frac{2460}{20} = 123\, atm,
\]
sai do chưa đổi đơn vị R và thể tích.
Dùng:
\[
R = 8.31\, J/(mol\,K), V = 20 \, l = 0.02\, m^3,
\]
Áp suất:
\[
P = \frac{nRT}{V} = \frac{100 \times 8.31 \times 300}{0.02} = \frac{249300}{0.02} = 12,465,000\,Pa = 124.65\,atm.
\]
Quá lớn, sai số do dữ liệu không hợp lí.
Kiểm tra lại:
Thể tích khí chuẩn mol \(V_0=22.4\,l\), số mol thể tích bình là:
\[
V=20\,l < n V_0 = 100 \times 22.4 = 2240\,l,
\]
khí bị nén rất lớn => áp suất lớn.
Nên áp suất trong bình rất lớn, khoảng 124 atm.
**Đáp án:** 124 atm (làm tròn).
---
**Câu 5:**
Bình thép:
- \( V_b = 50\,l \),
- \( P_b = 5 \times 10^6\,Pa \),
- \( T_b = 37^\circ C = 310\,K \),
Bóng bay:
- \( V_{ball} = 10\,l \),
- \( P_{ball} = 1.05 \times 10^5\,Pa \),
- \( T_{ball} = 12^\circ C = 285\,K \).
Tính số mol khí trong bình:
\[
n_b = \frac{P_b V_b}{R T_b} = \frac{5 \times 10^6 \times 0.05}{8.31 \times 310} = \frac{250000}{2576} \approx 97\,mol.
\]
Số mol mỗi quả bóng:
\[
n_{ball} = \frac{P_{ball} V_{ball}}{R T_{ball}} = \frac{1.05 \times 10^5 \times 0.01}{8.31 \times 285} = \frac{1050}{2369} \approx 0.44\,mol.
\]
Số bóng có thể bơm:
\[
N = \frac{n_b}{n_{ball}} = \frac{97}{0.44} \approx 220.
\]
**Đáp án:** 220 quả bóng.
---
**Câu 6:**
Tính khối lượng riêng không khí ở đỉnh Phan-xi-păng (3140m):
- Khối lượng riêng chuẩn: \(\rho_0 = 1.29\,kg/m^3\),
- Mỗi 10m giảm áp suất 1 mmHg,
- Tại mặt đất áp suất \(P_0 = 760\,mmHg\),
- Nhiệt độ đỉnh núi \( T = 2^\circ C = 275\,K \),
- Nhiệt độ chuẩn \( T_0 = 273\,K \).
Áp suất đỉnh núi:
\[
P = P_0 - \frac{3140}{10} = 760 - 314 = 446\,mmHg.
\]
Khối lượng riêng tỉ lệ theo áp suất và nhiệt độ:
\[
\rho = \rho_0 \times \frac{P}{P_0} \times \frac{T_0}{T} = 1.29 \times \frac{446}{760} \times \frac{273}{275} \approx 1.29 \times 0.5868 \times 0.9927 \approx 0.75\,kg/m^3.
\]
**Đáp án:** 0.75 kg/m³.
---
Nếu cần giải thích thêm hoặc hỗ trợ câu nào, thầy cô sẽ hướng dẫn tiếp.