Giúp mình với!

BTVN: Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có $AB=6,~AD=8$ $O=AC\cap BD,$ M là t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Kiều Ngân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định tọa độ của các điểm trong hình chữ nhật và tính toán các vectơ cần thiết. Giả sử hệ tọa độ Oxy với điểm A trùng với gốc tọa độ O, tức là \( A(0, 0) \). 1. Xác định tọa độ các điểm: - \( A(0, 0) \) - \( B(6, 0) \) vì \( AB = 6 \) - \( D(0, 8) \) vì \( AD = 8 \) - \( C(6, 8) \) vì \( BC = 8 \) 2. Tọa độ điểm O: O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Do ABCD là hình chữ nhật, O là trung điểm của AC và BD. - Trung điểm của AC: \( O\left(\frac{0+6}{2}, \frac{0+8}{2}\right) = (3, 4) \) 3. Tọa độ điểm M: M là trung điểm của CD: - Trung điểm của CD: \( M\left(\frac{6+0}{2}, \frac{8+8}{2}\right) = (3, 8) \) 4. Tọa độ điểm N: N nằm trên BC sao cho \( BM = \frac{1}{4}BC \). - Độ dài BC: \( BC = 8 \) - \( BM = \frac{1}{4} \times 8 = 2 \) Điểm N cách B một đoạn 2 đơn vị theo phương thẳng đứng (vì BC nằm trên trục Oy): - \( N(6, 2) \) 5. Tính các vectơ: - \( \overrightarrow{AO} = (3 - 0, 4 - 0) = (3, 4) \) - \( \overrightarrow{BC} = (6 - 6, 8 - 0) = (0, 8) \) - \( \overrightarrow{MN} = (6 - 3, 2 - 8) = (3, -6) \) - \( \overrightarrow{AB} = (6 - 0, 0 - 0) = (6, 0) \) - \( \overrightarrow{BM} = (3 - 6, 8 - 0) = (-3, 8) \) 6. Tính độ dài các vectơ yêu cầu: 1. \( |\overrightarrow{AO} - \overrightarrow{BC}| = |(3, 4) - (0, 8)| = |(3, -4)| = \sqrt{3^2 + (-4)^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \) 2. \( |\overrightarrow{AO} + \overrightarrow{BC}| = |(3, 4) + (0, 8)| = |(3, 12)| = \sqrt{3^2 + 12^2} = \sqrt{9 + 144} = \sqrt{153} \) 3. \( |\overrightarrow{MN} - \overrightarrow{AB}| = |(3, -6) - (6, 0)| = |(-3, -6)| = \sqrt{(-3)^2 + (-6)^2} = \sqrt{9 + 36} = \sqrt{45} = 3\sqrt{5} \) 4. \( |\overrightarrow{AO} - \overrightarrow{BM}| = |(3, 4) - (-3, 8)| = |(6, -4)| = \sqrt{6^2 + (-4)^2} = \sqrt{36 + 16} = \sqrt{52} = 2\sqrt{13} \) Kết quả: 1. \( |\overrightarrow{AO} - \overrightarrow{BC}| = 5 \) 2. \( |\overrightarrow{AO} + \overrightarrow{BC}| = \sqrt{153} \) 3. \( |\overrightarrow{MN} - \overrightarrow{AB}| = 3\sqrt{5} \) 4. \( |\overrightarrow{AO} - \overrightarrow{BM}| = 2\sqrt{13} \) Bài 2: Để chứng minh các đẳng thức vectơ đã cho, chúng ta sẽ sử dụng phép trừ vectơ và tính chất của vectơ. 1) Chứng minh: \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{KA} + \overrightarrow{DE} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{KE} + \overrightarrow{DC}\) Bước 1: Biểu diễn các vectơ theo các điểm đã cho. - \(\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OB}\) - \(\overrightarrow{KA} = \overrightarrow{OA} - \overrightarrow{OK}\) - \(\overrightarrow{DE} = \overrightarrow{OE} - \overrightarrow{OD}\) Bước 2: Biểu diễn các vectơ ở vế phải. - \(\overrightarrow{BA} = \overrightarrow{OA} - \overrightarrow{OB}\) - \(\overrightarrow{KE} = \overrightarrow{OE} - \overrightarrow{OK}\) - \(\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OD}\) Bước 3: Thay các biểu thức vào đẳng thức cần chứng minh. Vế trái: \[ \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{KA} + \overrightarrow{DE} = (\overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OB}) + (\overrightarrow{OA} - \overrightarrow{OK}) + (\overrightarrow{OE} - \overrightarrow{OD}) \] Vế phải: \[ \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{KE} + \overrightarrow{DC} = (\overrightarrow{OA} - \overrightarrow{OB}) + (\overrightarrow{OE} - \overrightarrow{OK}) + (\overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OD}) \] Bước 4: So sánh hai vế. Cả hai vế đều có các thành phần \(\overrightarrow{OC}, \overrightarrow{OB}, \overrightarrow{OA}, \overrightarrow{OK}, \overrightarrow{OE}, \overrightarrow{OD}\) với dấu tương ứng, do đó hai vế bằng nhau. 2) Chứng minh: \(\overrightarrow{EK} + \overrightarrow{DC} + \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{EC} + \overrightarrow{DB} + \overrightarrow{AK}\) Bước 1: Biểu diễn các vectơ theo các điểm đã cho. - \(\overrightarrow{EK} = \overrightarrow{OK} - \overrightarrow{OE}\) - \(\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OD}\) - \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OA}\) Bước 2: Biểu diễn các vectơ ở vế phải. - \(\overrightarrow{EC} = \overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OE}\) - \(\overrightarrow{DB} = \overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OD}\) - \(\overrightarrow{AK} = \overrightarrow{OK} - \overrightarrow{OA}\) Bước 3: Thay các biểu thức vào đẳng thức cần chứng minh. Vế trái: \[ \overrightarrow{EK} + \overrightarrow{DC} + \overrightarrow{AB} = (\overrightarrow{OK} - \overrightarrow{OE}) + (\overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OD}) + (\overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OA}) \] Vế phải: \[ \overrightarrow{EC} + \overrightarrow{DB} + \overrightarrow{AK} = (\overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OE}) + (\overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OD}) + (\overrightarrow{OK} - \overrightarrow{OA}) \] Bước 4: So sánh hai vế. Cả hai vế đều có các thành phần \(\overrightarrow{OC}, \overrightarrow{OE}, \overrightarrow{OB}, \overrightarrow{OD}, \overrightarrow{OK}, \overrightarrow{OA}\) với dấu tương ứng, do đó hai vế bằng nhau. Vậy, cả hai đẳng thức vectơ đã được chứng minh.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
M F P

3 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved