giúp với ạaaa

TI. PHAN TỰ LUẬN Câu 1: Mộtvật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được quãng đường $s_1=35~m$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyentienthanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho từng câu: --- **Câu 1:** Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, có quãng đường: - \( s_1 = 35\,m \) trong \( t_1 = 5\,s \) - \( s_2 = 120\,m \) trong \( t_2 = 10\,s \) Gọi \( v_0 \) là vận tốc ban đầu, \( a \) là gia tốc. Công thức chuyển động nhanh dần đều: \[ s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \] Viết hai phương trình: \[ \begin{cases} 35 = v_0 \times 5 + \frac{1}{2} a \times 5^2 \\ 120 = v_0 \times 10 + \frac{1}{2} a \times 10^2 \end{cases} \] Tính từng phương trình: \[ \begin{cases} 35 = 5 v_0 + \frac{25}{2} a = 5 v_0 + 12.5 a \\ 120 = 10 v_0 + 50 a \end{cases} \] Giải hệ: - Nhân phương trình 1 với 2: \[ 70 = 10 v_0 + 25 a \] - Lấy phương trình 2 trừ phương trình mới: \[ 120 - 70 = (10 v_0 + 50 a) - (10 v_0 + 25 a) \implies 50 = 25 a \implies a = 2\, m/s^2 \] Thay \( a = 2 \) vào phương trình 1: \[ 35 = 5 v_0 + 12.5 \times 2 = 5 v_0 + 25 \implies 5 v_0 = 10 \implies v_0 = 2\, m/s \] **Đáp án:** Gia tốc \( a = 2\, m/s^2 \), vận tốc ban đầu \( v_0 = 2\, m/s \). --- **Câu 2:** Thời gian nghe tiếng vang là \( t = 4\,s \), tốc độ âm thanh \( v_{âm} = 330\, m/s \), gia tốc rơi tự do \( g = 9.8\, m/s^2 \). Gọi chiều sâu hang là \( h \). Thời gian hòn đá rơi là \( t_1 \), thời gian âm thanh truyền về là \( t_2 \), ta có: \[ t = t_1 + t_2 = t_1 + \frac{h}{v_{âm}} = 4\,s \] Hòn đá rơi tự do từ độ cao \( h \), có: \[ h = \frac{1}{2} g t_1^2 \] Thay \( h \) vào phương trình: \[ t_1 + \frac{\frac{1}{2} g t_1^2}{v_{âm}} = 4 \] \[ t_1 + \frac{4.9 t_1^2}{330} = 4 \] Đặt: \[ t_1 + 0.01485 t_1^2 = 4 \] Giải phương trình bậc hai về \( t_1 \): Đặt \( x = t_1 \): \[ 0.01485 x^2 + x - 4 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \times 0.01485 \times (-4)}}{2 \times 0.01485} \] \[ = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 0.2376}}{0.0297} = \frac{-1 \pm \sqrt{1.2376}}{0.0297} \] Chọn nghiệm dương: \[ x = \frac{-1 + 1.1125}{0.0297} = \frac{0.1125}{0.0297} \approx 3.79\,s \] Tính \( h \): \[ h = \frac{1}{2} \times 9.8 \times (3.79)^2 = 4.9 \times 14.36 \approx 70.4\, m \] **Đáp án:** Chiều sâu hang khoảng \( 70.4\, m \). --- **Câu 3:** Xe máy chuyển động nhanh dần đều, từ trạng thái nghỉ, quãng đường trong 3s đầu là 2,5m. a) Tìm gia tốc và vận tốc lúc \( t=3s \): Công thức: \[ s = \frac{1}{2} a t^2 \Rightarrow 2.5 = \frac{1}{2} a \times 3^2 = \frac{9}{2} a \] \[ a = \frac{2 \times 2.5}{9} = \frac{5}{9} \approx 0.556\, m/s^2 \] Vận tốc lúc \( t=3s \): \[ v = a t = 0.556 \times 3 = 1.67\, m/s \] b) Quãng đường trong giây thứ 3: Quãng đường từ 0 đến 3s là \( s_3 = 2.5\, m \), từ 0 đến 2s: \[ s_2 = \frac{1}{2} a \times 2^2 = \frac{1}{2} \times 0.556 \times 4 = 1.11\, m \] Quãng đường giây thứ 3: \[ s_{3rd} = s_3 - s_2 = 2.5 - 1.11 = 1.39\, m \] **Đáp án:** - \( a = 0.556\, m/s^2 \) - \( v(3s) = 1.67\, m/s \) - Quãng đường giây thứ 3 là \( 1.39\, m \) --- **Câu 4:** (giống Câu 2) Kết quả: chiều sâu hang khoảng \( 70.4\, m \). --- **Câu 5:** Vật rơi tự do từ độ cao \( h \), chạm đất sau \( t = 3.1\, s \), lấy \( g=9.8\, m/s^2 \). - Quãng đường rơi trong \( t \): \[ h = \frac{1}{2} g t^2 = 4.9 \times (3.1)^2 = 4.9 \times 9.61 = 47.09\, m \] - Quãng đường rơi trong 0.5 s cuối: Thời gian từ \( t_1 = 3.1 - 0.5 = 2.6\, s \) đến \( 3.1\, s \). Quãng đường rơi từ 0 đến 2.6 s: \[ s_1 = \frac{1}{2} g t_1^2 = 4.9 \times (2.6)^2 = 4.9 \times 6.76 = 33.12\, m \] Quãng đường rơi 0.5 s cuối: \[ s = h - s_1 = 47.09 - 33.12 = 13.97\, m \] **Đáp án:** Quãng đường rơi trong 0.5 s cuối là khoảng \( 14\, m \). --- **Câu 6:** Viên đạn bắn ngang, cao \( h=80\, m \), vận tốc ban đầu \( v_0=250\, m/s \), \( g=9.8\, m/s^2 \). a) Thời gian rơi: \[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 80}{9.8}} = \sqrt{16.33} \approx 4\, s \] b) Quãng đường ngang: \[ x = v_0 t = 250 \times 4 = 1000\, m = 1\, km \] c) Vận tốc cuối cùng: - Vận tốc theo phương ngang vẫn là \( 250\, m/s \). - Vận tốc theo phương thẳng đứng: \[ v_y = g t = 9.8 \times 4 = 39.2\, m/s \] - Vận tốc tổng: \[ v = \sqrt{v_0^2 + v_y^2} = \sqrt{250^2 + 39.2^2} \approx \sqrt{62500 + 1536} = \sqrt{64036} \approx 253\, m/s \] **Đáp án:** a) 4 s; b) 1 km; c) 253 m/s. --- **Câu 7:** Vật ném xiên, \( v_0 = 10\, m/s \), góc \( \alpha = 30^\circ \), \( g=10\, m/s^2 \). - Vận tốc theo phương ngang: \[ v_{0x} = v_0 \cos 30^\circ = 10 \times \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 8.66\, m/s \] - Vận tốc theo phương thẳng đứng: \[ v_{0y} = v_0 \sin 30^\circ = 10 \times 0.5 = 5\, m/s \] - Độ cao cực đại: \[ H = \frac{v_{0y}^2}{2g} = \frac{5^2}{2 \times 10} = \frac{25}{20} = 1.25\, m \] - Thời gian bay lên đến đỉnh: \[ t_{up} = \frac{v_{0y}}{g} = \frac{5}{10} = 0.5\, s \] - Thời gian tổng bay: \[ t = 2 t_{up} = 1\, s \] - Tầm xa: \[ L = v_{0x} \times t = 8.66 \times 1 = 8.66\, m \] **Đáp án:** - Độ cao cực đại: \( 1.25\, m \) - Tầm xa: \( 8.66\, m \) --- **Câu 8:** Vật \( m=8\, kg \), chịu lực kéo \( F \), gia tốc \( a = 1\, m/s^2 \), lực ma sát \( f = 4\, N \), \( g=10\, m/s^2 \). a) Tính lực kéo: Phương trình động lực: \[ F - f = m a \Rightarrow F = m a + f = 8 \times 1 + 4 = 12\, N \] b) Quãng đường sau 6 s: Xuất phát từ nghỉ, \( s = \frac{1}{2} a t^2 = 0.5 \times 1 \times 36 = 18\, m \) c) Sau 8 s, lực kéo ngừng tác dụng, vật tiếp tục chuyển động với vận tốc: \[ v = a t = 1 \times 8 = 8\, m/s \] Khi lực kéo ngừng, vật chuyển động chậm dần do lực ma sát, gia tốc lúc này: \[ a' = - \frac{f}{m} = -\frac{4}{8} = -0.5\, m/s^2 \] Muốn tìm thời gian \( t' \) để vật đi được 48 m lúc này. Sử dụng công thức chuyển động chậm dần: \[ s = v t' + \frac{1}{2} a' t'^2 = 8 t' - 0.25 t'^2 = 48 \] \[ -0.25 t'^2 + 8 t' - 48 = 0 \] Nhân cả hai vế với -4: \[ t'^2 - 32 t' + 192 = 0 \] Giải phương trình: \[ t' = \frac{32 \pm \sqrt{32^2 - 4 \times 192}}{2} = \frac{32 \pm \sqrt{1024 - 768}}{2} = \frac{32 \pm \sqrt{256}}{2} = \frac{32 \pm 16}{2} \] Chọn nghiệm nhỏ hơn (thời gian hợp lý): \[ t' = \frac{32 - 16}{2} = \frac{16}{2} = 8\, s \] **Đáp án:** - a) \( F=12\, N \) - b) \( s=18\, m \) - c) Thời gian đi 48 m sau khi ngừng kéo: \( 8\, s \) --- **Câu 9:** Vật \( m=1\, kg \), nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc \( \alpha=30^\circ \), sợi dây giữ vật song song với mặt phẳng nghiêng. - Lực kéo dọc mặt phẳng để giữ vật cân bằng là lực kéo cân bằng thành phần trọng lực dọc mặt phẳng nghiêng: \[ F = mg \sin \alpha = 1 \times 9.8 \times \sin 30^\circ = 9.8 \times 0.5 = 4.9\, N \] - Lực phản lực của mặt phẳng (lực nén vuông góc): \[ N = mg \cos \alpha = 9.8 \times \cos 30^\circ = 9.8 \times \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 9.8 \times 0.866 = 8.48\, N \] **Đáp án:** - Lực căng dây: \( 4.9\, N \) - Lực phản lực: \( 8.48\, N \) --- **Câu 10:** Xe trượt không vận tốc đầu trên dốc nghiêng \( \alpha=30^\circ \), độ dài \( l=10\, m \), hệ số ma sát trượt \( \mu = 0.3464 \), \( g=10\, m/s^2 \). - Gia tốc: \[ a = g (\sin \alpha - \mu \cos \alpha) \] Tính: \[ \sin 30^\circ = 0.5, \quad \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866 \] \[ a = 10 (0.5 - 0.3464 \times 0.866) = 10 (0.5 - 0.3) = 10 \times 0.2 = 2\, m/s^2 \] - Vận tốc ở chân dốc: \[ v = \sqrt{2 a l} = \sqrt{2 \times 2 \times 10} = \sqrt{40} = 6.32\, m/s \] **Đáp án:** - Gia tốc: \( 2\, m/s^2 \) - Vận tốc chân dốc: \( 6.32\, m/s \) --- Nếu cần giải thích chi tiết hơn từng bước hoặc các câu khác, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved