giải chi tiết các câu này giúp mình với

Câu 4. Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)=x^4-12x^2-1$ trên đoạn $[0;9]$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bánh bao nè
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x^4 - 12x^2 - 1 \) trên đoạn \([0; 9]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^4 - 12x^2 - 1) = 4x^3 - 24x \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 4x^3 - 24x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 6) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 6 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{6} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{6} \] 3. Loại bỏ các điểm không thuộc đoạn \([0; 9]\): Các điểm tới hạn trong đoạn \([0; 9]\) là: \[ x = 0 \quad \text{và} \quad x = \sqrt{6} \] 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn: - Tại \( x = 0 \): \[ f(0) = 0^4 - 12 \cdot 0^2 - 1 = -1 \] - Tại \( x = \sqrt{6} \): \[ f(\sqrt{6}) = (\sqrt{6})^4 - 12(\sqrt{6})^2 - 1 = 36 - 72 - 1 = -37 \] - Tại \( x = 9 \): \[ f(9) = 9^4 - 12 \cdot 9^2 - 1 = 6561 - 972 - 1 = 5588 \] 5. So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất: \[ f(0) = -1, \quad f(\sqrt{6}) = -37, \quad f(9) = 5588 \] Giá trị nhỏ nhất trong các giá trị này là \(-37\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x^4 - 12x^2 - 1 \) trên đoạn \([0; 9]\) là \(-37\). Đáp án đúng là: D. -37. Câu 5: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \). 1. Xét tiệm cận đứng: - Tiệm cận đứng xảy ra khi hàm số có giới hạn vô cùng tại một điểm \( x = a \). - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to 1^- \), \( f(x) \to +\infty \) và khi \( x \to 1^+ \), \( f(x) \to -\infty \). - Do đó, đường thẳng \( x = 1 \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. 2. Xét tiệm cận ngang: - Tiệm cận ngang xảy ra khi hàm số có giới hạn hữu hạn khi \( x \to \pm\infty \). - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to +\infty \), \( f(x) \to 3 \). - Do đó, đường thẳng \( y = 3 \) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Dựa vào phân tích trên, ta có: - Khẳng định C đúng: Đồ thị hàm số \( y = f(x) \) có tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = 1 \). - Khẳng định A, B, D sai. Vậy, phát biểu đúng là C. Câu 6: Để xác định hàm số nào có đồ thị như hình vẽ, ta cần phân tích từng hàm số một cách chi tiết. A. \( y = \frac{2x+1}{x-1} \) 1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): \( x \neq 1 \). 2. Dạng đồ thị: Đây là hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất, có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \) và tiệm cận ngang \( y = 2 \). 3. Nhận xét: Đồ thị không có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \) và không có tiệm cận ngang \( y = 2 \). Loại. B. \( y = \frac{x^2-2x+1}{x+1} \) 1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): \( x \neq -1 \). 2. Biến đổi: \( y = \frac{(x-1)^2}{x+1} \). 3. Dạng đồ thị: Có tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). 4. Nhận xét: Đồ thị không có tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). Loại. C. \( y = x^3 - 3x - 1 \) 1. Dạng đồ thị: Đây là hàm bậc ba, có thể có 2 điểm cực trị. 2. Nhận xét: Đồ thị có dạng tương tự với hàm bậc ba, có 2 điểm cực trị. Có thể phù hợp. D. \( y = -x^3 + 3x - 1 \) 1. Dạng đồ thị: Đây cũng là hàm bậc ba, nhưng ngược chiều với hàm C. 2. Nhận xét: Đồ thị không phù hợp với hình vẽ. Kết luận Hàm số \( y = x^3 - 3x - 1 \) (C) có đồ thị phù hợp với hình vẽ. Đồ thị có dạng hàm bậc ba với 2 điểm cực trị, phù hợp với hình vẽ đã cho. Câu 7: Để xác định khẳng định nào sai, ta cần phân tích từng khẳng định một cách chi tiết. Khẳng định A: $|\overrightarrow{BD}|=a\sqrt2$ Trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', đường chéo mặt phẳng $BD$ nằm trên mặt phẳng đáy $ABCD$. Độ dài của đường chéo mặt phẳng trong hình vuông cạnh $a$ là $a\sqrt{2}$. Do đó, khẳng định A là đúng. Khẳng định B: $|\overrightarrow{BD^\prime}|=a\sqrt3$ Đường chéo không gian $BD'$ nối từ đỉnh $B$ đến đỉnh đối diện $D'$ trong hình lập phương. Độ dài của đường chéo không gian trong hình lập phương cạnh $a$ là $a\sqrt{3}$. Do đó, khẳng định B là đúng. Khẳng định C: $\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{A^\prime C^\prime}=\overrightarrow0$ Xét các vectơ trong hình lập phương: - $\overrightarrow{AC}$ là vectơ từ $A$ đến $C$ trên mặt phẳng đáy $ABCD$. - $\overrightarrow{A^\prime C^\prime}$ là vectơ từ $A'$ đến $C'$ trên mặt phẳng đỉnh $A'B'C'D'$. Hai vectơ này có cùng độ dài và cùng phương nhưng ngược chiều nhau, do đó tổng của chúng là vectơ không: $\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{A^\prime C^\prime} = \overrightarrow{0}$. Khẳng định C là đúng. Khẳng định D: $\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{BB^\prime}=\overrightarrow{BD^\prime}$ Xét các vectơ: - $\overrightarrow{BA}$ là vectơ từ $B$ đến $A$. - $\overrightarrow{BC}$ là vectơ từ $B$ đến $C$. - $\overrightarrow{BB^\prime}$ là vectơ từ $B$ đến $B'$. Tổng của ba vectơ này là một vectơ từ $B$ đến $D'$, vì: - $\overrightarrow{BA}$ đi từ $B$ đến $A$. - $\overrightarrow{BC}$ đi từ $B$ đến $C$. - $\overrightarrow{BB^\prime}$ đi từ $B$ đến $B'$. Tổng của ba vectơ này sẽ không bằng $\overrightarrow{BD^\prime}$ vì $\overrightarrow{BD^\prime}$ là đường chéo không gian từ $B$ đến $D'$. Do đó, khẳng định D là sai. Kết luận: Khẳng định sai là D. Câu 8: Để xác định tọa độ của điểm \( M \) trong không gian \( Oxyz \), ta cần dựa vào vectơ \(\overrightarrow{OM}\). Vectơ \(\overrightarrow{OM}\) được cho là \(2\overrightarrow{k} + \overrightarrow{\iota} - 3\overrightarrow{j}\). Trong hệ tọa độ \( Oxyz \), vectơ \(\overrightarrow{\iota}\) có tọa độ là \((1, 0, 0)\), vectơ \(\overrightarrow{j}\) có tọa độ là \((0, 1, 0)\), và vectơ \(\overrightarrow{k}\) có tọa độ là \((0, 0, 1)\). Do đó, vectơ \(\overrightarrow{OM}\) có tọa độ là: \[ \overrightarrow{OM} = 2\overrightarrow{k} + \overrightarrow{\iota} - 3\overrightarrow{j} = (1, -3, 2) \] Tọa độ của điểm \( M \) chính là tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OM}\), tức là \( M(1, -3, 2) \). Vậy đáp án đúng là \( C.~M(1; -3; 2) \). Câu 9: Để tìm độ dài của vector \(\overrightarrow{AB}\), ta cần tính khoảng cách giữa hai điểm \(A(3;0;8)\) và \(B(-5;-4;0)\). Công thức tính độ dài của vector \(\overrightarrow{AB}\) là: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} \] Thay tọa độ của \(A\) và \(B\) vào công thức, ta có: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{((-5) - 3)^2 + ((-4) - 0)^2 + (0 - 8)^2} \] Tính từng phần: - \((x_B - x_A)^2 = (-5 - 3)^2 = (-8)^2 = 64\) - \((y_B - y_A)^2 = (-4 - 0)^2 = (-4)^2 = 16\) - \((z_B - z_A)^2 = (0 - 8)^2 = (-8)^2 = 64\) Cộng các giá trị này lại: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{64 + 16 + 64} = \sqrt{144} = 12 \] Vậy độ dài của \(\overrightarrow{AB}\) là 12. Đáp án đúng là D. 12.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved