giải chi tiết các câu này giúp mình với

3.10:: rrog  hông gian Oxyz, cho hai vectơ $\overrightarrow u=(2;-1;1)$ và $\overrig
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bánh bao nè
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để tìm số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{u} = (2; -1; 1)\) và \(\overrightarrow{v} = (-3; 4; -5)\), ta sử dụng công thức tính góc giữa hai vectơ trong không gian: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{\|\overrightarrow{u}\| \cdot \|\overrightarrow{v}\|} \] Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}\): \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 2 \cdot (-3) + (-1) \cdot 4 + 1 \cdot (-5) = -6 - 4 - 5 = -15 \] Bước 2: Tính độ dài của các vectơ \(\|\overrightarrow{u}\|\) và \(\|\overrightarrow{v}\|\): \[ \|\overrightarrow{u}\| = \sqrt{2^2 + (-1)^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] \[ \|\overrightarrow{v}\| = \sqrt{(-3)^2 + 4^2 + (-5)^2} = \sqrt{9 + 16 + 25} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2} \] Bước 3: Tính \(\cos \theta\): \[ \cos \theta = \frac{-15}{\sqrt{6} \cdot 5\sqrt{2}} = \frac{-15}{5\sqrt{12}} = \frac{-15}{10\sqrt{3}} = \frac{-3}{2\sqrt{3}} \] Rút gọn tiếp: \[ \cos \theta = \frac{-3\sqrt{3}}{6} = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Bước 4: Xác định góc \(\theta\): Với \(\cos \theta = -\frac{\sqrt{3}}{2}\), ta có \(\theta = 150^\circ\). Vậy số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) là \(150^\circ\). Đáp án đúng là \(D.~150^\circ\). Câu 11: Để tìm tọa độ của trọng tâm \( G \) của tam giác \( ABC \), ta sử dụng công thức tính tọa độ trọng tâm của tam giác trong không gian. Trọng tâm \( G \) có tọa độ là trung bình cộng của các tọa độ của ba đỉnh \( A, B, C \). Cho các điểm: - \( A(-1; 0; 2) \) - \( B(4; -5; 1) \) - \( C(0; 2; 3) \) Tọa độ của trọng tâm \( G(x_G, y_G, z_G) \) được tính như sau: \[ x_G = \frac{x_A + x_B + x_C}{3} = \frac{-1 + 4 + 0}{3} = \frac{3}{3} = 1 \] \[ y_G = \frac{y_A + y_B + y_C}{3} = \frac{0 - 5 + 2}{3} = \frac{-3}{3} = -1 \] \[ z_G = \frac{z_A + z_B + z_C}{3} = \frac{2 + 1 + 3}{3} = \frac{6}{3} = 2 \] Vậy tọa độ của trọng tâm \( G \) là \( (1; -1; 2) \). Do đó, đáp án đúng là \( A. (1; -1; 2) \). Câu 12: Để tìm tọa độ đỉnh D của hình bình hành ABCD, ta cần sử dụng tính chất của hình bình hành: hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Gọi M là trung điểm của đường chéo AC và N là trung điểm của đường chéo BD. Theo tính chất của hình bình hành, ta có \( M = N \). Bước 1: Tính tọa độ trung điểm M của AC Tọa độ của A là \((-2; 3; 1)\) và tọa độ của C là \((6; 5; 0)\). Tọa độ trung điểm M của AC là: \[ M\left(\frac{-2 + 6}{2}; \frac{3 + 5}{2}; \frac{1 + 0}{2}\right) = (2; 4; 0.5) \] Bước 2: Tính tọa độ trung điểm N của BD Giả sử tọa độ của D là \((x; y; z)\). Tọa độ của B là \((-7; 6; 3)\). Tọa độ trung điểm N của BD là: \[ N\left(\frac{-7 + x}{2}; \frac{6 + y}{2}; \frac{3 + z}{2}\right) \] Bước 3: Đặt điều kiện M = N Vì M và N là trung điểm của hai đường chéo và M = N, ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} \frac{-7 + x}{2} = 2 \\ \frac{6 + y}{2} = 4 \\ \frac{3 + z}{2} = 0.5 \end{cases} \] Giải hệ phương trình trên: 1. \(\frac{-7 + x}{2} = 2 \Rightarrow -7 + x = 4 \Rightarrow x = 11\) 2. \(\frac{6 + y}{2} = 4 \Rightarrow 6 + y = 8 \Rightarrow y = 2\) 3. \(\frac{3 + z}{2} = 0.5 \Rightarrow 3 + z = 1 \Rightarrow z = -2\) Vậy tọa độ của D là \((11; 2; -2)\). Kết luận: Tọa độ đỉnh D của hình bình hành ABCD là \(D(11; 2; -2)\). Câu 1: a) Tập xác định của hàm số: Hàm số \( y = \frac{x+1}{x-1} \) có mẫu số là \( x - 1 \). Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0: \[ x - 1 \neq 0 \] \[ x \neq 1 \] Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] b) Tính đơn điệu của hàm số: Để xét tính đơn điệu của hàm số, ta cần tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x+1}{x-1} \). Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(x-1) \cdot 1 - (x+1) \cdot 1}{(x-1)^2} \] \[ y' = \frac{x - 1 - (x + 1)}{(x-1)^2} \] \[ y' = \frac{x - 1 - x - 1}{(x-1)^2} \] \[ y' = \frac{-2}{(x-1)^2} \] Ta thấy rằng \( y' = \frac{-2}{(x-1)^2} \) luôn âm (nhỏ hơn 0) vì tử số là -2 và mẫu số là bình phương của một số thực khác 0, do đó luôn dương. Vậy hàm số \( y = \frac{x+1}{x-1} \) nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty; 1) \) và \( (1; +\infty) \). c) Tiệm cận của đồ thị: - Tiệm cận đứng: Xảy ra khi mẫu số bằng 0, tức là \( x = 1 \). Do đó, tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = 1 \). - Tiệm cận ngang: Ta tìm giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x+1}{x-1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{1 + \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 1 \] Do đó, tiệm cận ngang là đường thẳng \( y = 1 \). d) Giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ: - Giao điểm với trục \( Ox \) (y = 0): \[ \frac{x+1}{x-1} = 0 \] \[ x + 1 = 0 \] \[ x = -1 \] Vậy giao điểm với trục \( Ox \) là \( A(-1; 0) \). - Giao điểm với trục \( Oy \) (x = 0): \[ y = \frac{0+1}{0-1} = \frac{1}{-1} = -1 \] Vậy giao điểm với trục \( Oy \) là \( B(0; -1) \). Tóm lại: a) Tập xác định của hàm số là \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \). b) Hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty; 1) \) và \( (1; +\infty) \). c) Tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = 1 \) và tiệm cận ngang là đường thẳng \( y = 1 \). d) Đồ thị cắt trục \( Ox \) tại \( A(-1; 0) \) và trục \( Oy \) tại \( B(0; -1) \). Câu 2: Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau: a) Tìm điều kiện xác định và biểu thức cho chiều cao \( h \): - Tổng diện tích bề mặt của hình hộp là \( 108 \, \text{cm}^2 \). Diện tích bề mặt bao gồm diện tích đáy và bốn mặt bên: \[ x^2 + 4xh = 108 \] - Giải phương trình trên để tìm \( h \): \[ h = \frac{108 - x^2}{4x} \] - Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( h > 0 \). Từ \( h > 0 \), ta có: \[ \frac{108 - x^2}{4x} > 0 \Rightarrow 108 - x^2 > 0 \Rightarrow x^2 < 108 \Rightarrow x < \sqrt{108} \] - Vậy điều kiện là \( 0 < x < \sqrt{108} \). b) Biểu thức thể tích của hình hộp: - Thể tích \( V \) của hình hộp là: \[ V = x^2 \cdot h = x^2 \cdot \frac{108 - x^2}{4x} = \frac{108x - x^3}{4} \] c) Tìm giá trị lớn nhất của thể tích: - Để tìm giá trị lớn nhất của \( V \), ta xét hàm số: \[ V(x) = \frac{108x - x^3}{4} \] - Tính đạo hàm \( V'(x) \): \[ V'(x) = \frac{108 - 3x^2}{4} \] - Giải phương trình \( V'(x) = 0 \): \[ \frac{108 - 3x^2}{4} = 0 \Rightarrow 108 - 3x^2 = 0 \Rightarrow x^2 = 36 \Rightarrow x = 6 \] - Kiểm tra điều kiện \( 0 < x < \sqrt{108} \), ta thấy \( x = 6 \) thỏa mãn. - Tính \( V''(x) \) để kiểm tra tính cực trị: \[ V''(x) = \frac{-6x}{4} = -\frac{3x}{2} \] - Tại \( x = 6 \), \( V''(6) = -\frac{3 \times 6}{2} = -9 < 0 \), do đó \( V(x) \) đạt cực đại tại \( x = 6 \). - Vậy thể tích lớn nhất là: \[ V_{\text{max}} = \frac{108 \times 6 - 6^3}{4} = \frac{648 - 216}{4} = 108 \, \text{cm}^3 \] d) Tính chiều cao khi thể tích lớn nhất: - Khi \( x = 6 \), chiều cao \( h \) là: \[ h = \frac{108 - 6^2}{4 \times 6} = \frac{108 - 36}{24} = \frac{72}{24} = 3 \, \text{cm} \] Kết luận: Thể tích lớn nhất của hình hộp là \( 108 \, \text{cm}^3 \), đạt được khi \( x = 6 \, \text{cm} \) và chiều cao \( h = 3 \, \text{cm} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved