giải toán lớp 12 chỉ cần ghi đáp án A-B-C-D ko cần giải chỉ tiết

CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HÀM SỐ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI 12 <img src=https://minio.ftech.ai
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đặng Huy Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích bảng biến thiên của hàm số \( f(x) \). Phân tích bảng biến thiên: 1. Khoảng \((- \infty, -1)\): - \( f'(x) = 0 \) tại \( x = -1 \). - Trên khoảng này, \( f'(x) > 0 \), do đó hàm số đồng biến. 2. Khoảng \((-1, 0)\): - \( f'(x) < 0 \), do đó hàm số nghịch biến. 3. Khoảng \((0, 1)\): - \( f'(x) > 0 \), do đó hàm số đồng biến. 4. Khoảng \((1, +\infty)\): - \( f'(x) < 0 \), do đó hàm số nghịch biến. Xét các mệnh đề: A. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((0,2)\): - Sai, vì hàm số chỉ đồng biến trên khoảng \((0, 1)\). B. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây? - \( A.~(-\infty, -1) \): Đúng, vì hàm số đồng biến trên khoảng này. - \( B.~(0, 1) \): Đúng, vì hàm số đồng biến trên khoảng này. - \( C.~(-1, 1) \): Sai, vì hàm số nghịch biến trên \((-1, 0)\). - \( D.~(-1, 0) \): Sai, vì hàm số nghịch biến trên khoảng này. C. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \((-1,2)\): - Sai, vì hàm số nghịch biến trên \((-1, 0)\) và \((1, +\infty)\), nhưng đồng biến trên \((0, 1)\). Kết luận: - Mệnh đề đúng cho câu B là: \( A.~(-\infty, -1) \) và \( B.~(0, 1) \). Câu 2: Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm của hàm số \( y = f(x) \): - Ta thấy rằng đạo hàm \( f'(x) \) âm trên khoảng \( (-\infty; 1) \). Điều này có nghĩa là đạo hàm \( f'(x) < 0 \) trên khoảng này. Theo tính chất của đạo hàm: - Nếu \( f'(x) < 0 \) trên một khoảng nào đó thì hàm số \( f(x) \) sẽ nghịch biến trên khoảng đó. Do đó, hàm số \( y = f(x) \) nghịch biến trên khoảng \( (-\infty; 1) \). Vậy, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \( (-\infty; 1) \). Câu 6: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần dựa vào dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Từ bảng biến thiên, ta có: - \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \((- \infty, -2)\) và \((2, +\infty)\). - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((-2, 0)\) và \((0, 2)\). Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng \((- \infty, -2)\) và \((2, +\infty)\). Xét các mệnh đề: A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((- \infty, -2)\): Sai, vì hàm số đồng biến trên khoảng này. B. Hàm số đồng biến trên khoảng \((-2, 0)\): Sai, vì hàm số nghịch biến trên khoảng này. C. Hàm số đồng biến trên khoảng \((- \infty, 0)\): Sai, vì hàm số chỉ đồng biến trên \((- \infty, -2)\). D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, 2)\): Đúng, vì \( f'(x) < 0 \) trên khoảng này. Vậy, mệnh đề đúng là D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, 2)\). Câu 3: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = f(x) \) dựa trên bảng biến thiên, ta cần xem xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Từ bảng biến thiên: - Trên khoảng \((- \infty, -1)\), \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến. - Trên khoảng \((-1, 0)\), \( f'(x) < 0 \) nên hàm số nghịch biến. - Trên khoảng \((0, 1)\), \( f'(x) < 0 \) nên hàm số nghịch biến. - Trên khoảng \((1, +\infty)\), \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến. Vậy, hàm số đồng biến trên các khoảng \((- \infty, -1)\) và \((1, +\infty)\). Do đó, khoảng đồng biến của hàm số là \((- \infty, -1) \cup (1, +\infty)\). Đáp án đúng là \( D.~(0;+\infty) \). Câu 7: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \) dựa trên đồ thị, ta cần quan sát các đoạn mà đồ thị đi xuống khi di chuyển từ trái sang phải. Quan sát đồ thị: 1. Từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \), đồ thị đi xuống. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. 2. Từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \), đồ thị đi lên. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. 3. Từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \), đồ thị đi xuống. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. Dựa vào các quan sát trên, hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-1, 0)\) và \((1, 2)\). Trong các lựa chọn đã cho, khoảng \((-1, 0)\) là khoảng mà hàm số nghịch biến. Vậy, đáp án đúng là \( A.~(-1,0) \). Câu 4: Để xác định mệnh đề đúng, ta cần phân tích bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \). 1. Xét chiều biến thiên của hàm số: - Trên khoảng \((- \infty, 2)\), hàm số đồng biến (dấu \(+\)). - Tại \(x = 2\), hàm số đạt cực đại. - Trên khoảng \((2, 4)\), hàm số nghịch biến (dấu \(-\)). - Tại \(x = 4\), hàm số đạt cực tiểu. - Trên khoảng \((4, +\infty)\), hàm số đồng biến (dấu \(+\)). 2. Xét giá trị của hàm số: - Khi \(x \to -\infty\), \(y \to -\infty\). - Tại \(x = 2\), \(y = 1\). - Tại \(x = 4\), \(y = 0\). - Khi \(x \to +\infty\), \(y \to +\infty\). 3. Xác định khoảng giá trị của hàm số: - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(0\) tại \(x = 4\). - Giá trị lớn nhất của hàm số là \(1\) tại \(x = 2\). 4. Kết luận: - Hàm số có giá trị trong khoảng \((0, 1]\). Do đó, mệnh đề đúng là \(A.~(-2,0)\) vì hàm số không có giá trị âm. Câu 8: Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho là đồng biến trên khoảng \((-\infty, +\infty)\), chúng ta cần kiểm tra tính đơn điệu của từng hàm số bằng cách xét đạo hàm của chúng. A. \( y = \frac{x-1}{x-2} \) Điều kiện xác định: \( x \neq 2 \). Tính đạo hàm: \[ y' = \frac{(x-2) - (x-1)}{(x-2)^2} = \frac{-1}{(x-2)^2} \] Do \(\frac{-1}{(x-2)^2}\) luôn âm (vì mẫu số \((x-2)^2\) luôn dương), nên hàm số này nghịch biến trên các khoảng \((-\infty, 2)\) và \((2, +\infty)\). Do đó, nó không đồng biến trên toàn bộ khoảng \((-\infty, +\infty)\). B. \( y = x^3 + x \) Tính đạo hàm: \[ y' = 3x^2 + 1 \] Do \(3x^2 + 1\) luôn dương (vì \(3x^2 \geq 0\) và \(1 > 0\)), nên hàm số này đồng biến trên toàn bộ khoảng \((-\infty, +\infty)\). C. \( y = -x^3 - 3x \) Tính đạo hàm: \[ y' = -3x^2 - 3 \] Do \(-3x^2 - 3\) luôn âm (vì \(-3x^2 \leq 0\) và \(-3 < 0\)), nên hàm số này nghịch biến trên toàn bộ khoảng \((-\infty, +\infty)\). D. \( y = \frac{x+1}{x+3} \) Điều kiện xác định: \( x \neq -3 \). Tính đạo hàm: \[ y' = \frac{(x+3) - (x+1)}{(x+3)^2} = \frac{2}{(x+3)^2} \] Do \(\frac{2}{(x+3)^2}\) luôn dương (vì mẫu số \((x+3)^2\) luôn dương), nên hàm số này đồng biến trên các khoảng \((-\infty, -3)\) và \((-3, +\infty)\). Tuy nhiên, nó không đồng biến trên toàn bộ khoảng \((-\infty, +\infty)\) vì bị gián đoạn tại \(x = -3\). Kết luận: Hàm số đồng biến trên toàn bộ khoảng \((-\infty, +\infty)\) là \( y = x^3 + x \). Đáp án: B. \( y = x^3 + x \) Câu 9: Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = \frac{x-2}{x+1} \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số này và xét dấu của đạo hàm. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số. Hàm số \( y = \frac{x-2}{x+1} \) là một phân thức, do đó ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(x+1) \cdot 1 - (x-2) \cdot 1}{(x+1)^2} = \frac{x + 1 - x + 2}{(x+1)^2} = \frac{3}{(x+1)^2} \] Bước 2: Xét dấu của đạo hàm. Đạo hàm \( y' = \frac{3}{(x+1)^2} \) luôn dương vì tử số \( 3 \) là hằng số dương và mẫu số \( (x+1)^2 \) luôn dương ngoại trừ tại \( x = -1 \). Bước 3: Xác định khoảng đơn điệu. Do \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq -1 \), hàm số \( y = \frac{x-2}{x+1} \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (-1, +\infty) \). Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, chúng ta thấy rằng: - Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, -1) \) (đáp án D). Vậy đáp án đúng là: D. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, -1) \). Câu 10: Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm trên các khoảng. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số. \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2) = 3x^2 - 6x \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn. \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Bước 3: Xét dấu của đạo hàm trên các khoảng \((-\infty, 0)\), \((0, 2)\), và \((2, +\infty)\). - Trên khoảng \((-\infty, 0)\): Chọn \( x = -1 \): \[ y' = 3(-1)^2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0 \] Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \((-\infty, 0)\). - Trên khoảng \((0, 2)\): Chọn \( x = 1 \): \[ y' = 3(1)^2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0 \] Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, 2)\). - Trên khoảng \((2, +\infty)\): Chọn \( x = 3 \): \[ y' = 3(3)^2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0 \] Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \((2, +\infty)\). Kết luận: - Hàm số đồng biến trên khoảng \((-\infty, 0)\) và \((2, +\infty)\). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, 2)\). Do đó, mệnh đề đúng là: B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0, 2)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
_Bun_

3 giờ trước

1A

2C

3B

4D

5D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved