Câu 2:
a) Giá trị nhỏ nhất của mẫu là 28.
Giải thích: Giá trị nhỏ nhất trong dãy số đã cho là 28.
b) Giá trị trung bình của mẫu là $\overline{x} = 40,2$.
Giải thích: Để tính giá trị trung bình, ta cộng tất cả các giá trị lại và chia cho tổng số giá trị:
\[
\overline{x} = \frac{39 + 42 + 36 + 33 + 40 + 42 + 28 + 48 + 43 + 41 + 41 + 42 + 39 + 40 + 45 + 41 + 40 + 40 + 42 + 42}{20}
\]
\[
\overline{x} = \frac{804}{20} = 40,2
\]
c) Khoảng tứ phân vị $\Delta_Q = 2$.
Giải thích: Để tìm khoảng tứ phân vị, ta cần sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần:
\[
28, 33, 36, 39, 39, 40, 40, 40, 40, 41, 41, 41, 42, 42, 42, 42, 42, 43, 45, 48
\]
- Tìm Q1 (giá trị giữa của nửa dưới):
\[
Q1 = \text{giá trị giữa của } 28, 33, 36, 39, 39, 40, 40, 40, 40, 41
\]
\[
Q1 = \frac{39 + 40}{2} = 39,5
\]
- Tìm Q3 (giá trị giữa của nửa trên):
\[
Q3 = \text{giá trị giữa của } 41, 41, 42, 42, 42, 42, 42, 43, 45, 48
\]
\[
Q3 = \frac{42 + 42}{2} = 42
\]
- Tính khoảng tứ phân vị:
\[
\Delta_Q = Q3 - Q1 = 42 - 39,5 = 2,5
\]
d) Độ lệch chuẩn của mẫu là 4,07 (làm tròn đến hàng phần trăm).
Giải thích: Để tính độ lệch chuẩn, ta làm theo các bước sau:
1. Tính giá trị trung bình $\overline{x} = 40,2$.
2. Tính độ lệch của mỗi giá trị so với giá trị trung bình và bình phương chúng:
\[
(39 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (36 - 40,2)^2, (33 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (28 - 40,2)^2, (48 - 40,2)^2, (43 - 40,2)^2, (41 - 40,2)^2, (41 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (39 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (45 - 40,2)^2, (41 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2
\]
3. Tính giá trị trung bình của các bình phương độ lệch:
\[
\sigma^2 = \frac{(39 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (36 - 40,2)^2 + (33 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (28 - 40,2)^2 + (48 - 40,2)^2 + (43 - 40,2)^2 + (41 - 40,2)^2 + (41 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (39 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (45 - 40,2)^2 + (41 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2}{20}
\]
4. Tính độ lệch chuẩn:
\[
\sigma = \sqrt{\sigma^2} \approx 4,07
\]
Câu 1:
Tập hợp A = {1; 3; 5; 7; 9} bao gồm các phần tử 1, 3, 5, 7 và 9.
Số phần tử của tập hợp A là số lượng các phần tử trong tập hợp đó.
Ta đếm các phần tử:
- Phần tử đầu tiên là 1.
- Phần tử thứ hai là 3.
- Phần tử thứ ba là 5.
- Phần tử thứ tư là 7.
- Phần tử thứ năm là 9.
Như vậy, tập hợp A có tất cả 5 phần tử.
Đáp số: 5 phần tử.
Câu 2:
Để tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{OD}\), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ các điểm:
Giả sử hình vuông \(ABCD\) có tâm \(O\) và cạnh bằng \(\sqrt{2}\). Đặt \(A\) tại \((0, 0)\), \(B\) tại \((\sqrt{2}, 0)\), \(C\) tại \((\sqrt{2}, \sqrt{2})\), và \(D\) tại \((0, \sqrt{2})\).
Tâm \(O\) của hình vuông là trung điểm của đường chéo \(AC\) hoặc \(BD\). Do đó, tọa độ của \(O\) là:
\[
O\left(\frac{0 + \sqrt{2}}{2}, \frac{0 + \sqrt{2}}{2}\right) = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right)
\]
2. Tính các vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{OD}\):
- Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ:
\[
\overrightarrow{AB} = (\sqrt{2} - 0, 0 - 0) = (\sqrt{2}, 0)
\]
- Vectơ \(\overrightarrow{OD}\) có tọa độ:
\[
\overrightarrow{OD} = (0 - \frac{\sqrt{2}}{2}, \sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}) = \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right)
\]
3. Tính vectơ \(\overrightarrow{a} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{OD}\):
\[
\overrightarrow{a} = (\sqrt{2}, 0) + \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \left(\sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right)
\]
4. Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\):
Độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là:
\[
\left|\overrightarrow{a}\right| = \sqrt{\left(\sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 + \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2}
\]
Tính từng phần:
\[
\left(\sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \left(\frac{2\sqrt{2}}{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}
\]
\[
\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}
\]
Tổng lại:
\[
\left|\overrightarrow{a}\right| = \sqrt{\frac{1}{2} + \frac{1}{2}} = \sqrt{1} = 1
\]
Vậy độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là \(1\).
Câu 3:
Để tìm tứ phân vị thứ ba (Q3) của mẫu số liệu, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần:
\[ 4, 4, 5, 6, 6, 7, 10, 11, 12, 25 \]
Bước 2: Xác định vị trí của tứ phân vị thứ ba (Q3). Tứ phân vị thứ ba là giá trị nằm tại vị trí \(\frac{3(n+1)}{4}\), trong đó \(n\) là số lượng phần tử trong mẫu số liệu.
Trong trường hợp này, \(n = 10\).
Vị trí của Q3:
\[ \frac{3(10 + 1)}{4} = \frac{3 \times 11}{4} = \frac{33}{4} = 8.25 \]
Bước 3: Vì vị trí của Q3 là 8.25, tức là giữa vị trí thứ 8 và thứ 9 trong dãy đã sắp xếp. Do đó, Q3 sẽ là trung bình cộng của hai giá trị này.
Giá trị tại vị trí thứ 8 là 11.
Giá trị tại vị trí thứ 9 là 12.
Do đó, Q3 là:
\[ Q3 = \frac{11 + 12}{2} = \frac{23}{2} = 11.5 \]
Vậy, tứ phân vị thứ ba (Q3) của mẫu số liệu trên là 11.5.
Câu 4:
Để tính chiều cao của tháp, ta sẽ sử dụng các góc và khoảng cách đã cho trong hình vẽ.
1. Xét tam giác vuông \( \triangle A_1BD \):
- Ta có góc \( \angle A_1BD = 35^\circ \).
- Đoạn \( AB = 12 \) m.
- Sử dụng công thức lượng giác:
\[
\tan 35^\circ = \frac{BD}{AB}
\]
- Suy ra:
\[
BD = AB \cdot \tan 35^\circ = 12 \cdot \tan 35^\circ
\]
2. Xét tam giác vuông \( \triangle C_1CD \):
- Ta có góc \( \angle C_1CD = 49^\circ \).
- Đoạn \( AC = AB + BC = 12 + 12 = 24 \) m.
- Sử dụng công thức lượng giác:
\[
\tan 49^\circ = \frac{CD}{AC}
\]
- Suy ra:
\[
CD = AC \cdot \tan 49^\circ = 24 \cdot \tan 49^\circ
\]
3. Tính chiều cao của tháp:
- Chiều cao của tháp là \( CD - BD + B_1B \).
- Ta có \( B_1B = 1,2 \) m.
- Vậy chiều cao của tháp là:
\[
h = CD - BD + B_1B = (24 \cdot \tan 49^\circ) - (12 \cdot \tan 35^\circ) + 1,2
\]
4. Tính toán cụ thể:
- Sử dụng máy tính để tính giá trị:
\[
\tan 35^\circ \approx 0,7002
\]
\[
\tan 49^\circ \approx 1,1504
\]
- Thay vào công thức:
\[
BD \approx 12 \cdot 0,7002 = 8,4024
\]
\[
CD \approx 24 \cdot 1,1504 = 27,6096
\]
- Chiều cao của tháp:
\[
h \approx 27,6096 - 8,4024 + 1,2 = 20,4072
\]
5. Làm tròn đến hàng phần chục:
- Chiều cao của tháp là khoảng 20,4 m.
Vậy, chiều cao của tháp là khoảng 20,4 m.