Giúp minh vs

trắc nghiệm đúng / sai : c) (P) là parabol có đỉnh $I(2;1).$ d) (P) cắt trục hoành t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: a) Giá trị nhỏ nhất của mẫu là 28. Giải thích: Giá trị nhỏ nhất trong dãy số đã cho là 28. b) Giá trị trung bình của mẫu là $\overline{x} = 40,2$. Giải thích: Để tính giá trị trung bình, ta cộng tất cả các giá trị lại và chia cho tổng số giá trị: \[ \overline{x} = \frac{39 + 42 + 36 + 33 + 40 + 42 + 28 + 48 + 43 + 41 + 41 + 42 + 39 + 40 + 45 + 41 + 40 + 40 + 42 + 42}{20} \] \[ \overline{x} = \frac{804}{20} = 40,2 \] c) Khoảng tứ phân vị $\Delta_Q = 2$. Giải thích: Để tìm khoảng tứ phân vị, ta cần sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: \[ 28, 33, 36, 39, 39, 40, 40, 40, 40, 41, 41, 41, 42, 42, 42, 42, 42, 43, 45, 48 \] - Tìm Q1 (giá trị giữa của nửa dưới): \[ Q1 = \text{giá trị giữa của } 28, 33, 36, 39, 39, 40, 40, 40, 40, 41 \] \[ Q1 = \frac{39 + 40}{2} = 39,5 \] - Tìm Q3 (giá trị giữa của nửa trên): \[ Q3 = \text{giá trị giữa của } 41, 41, 42, 42, 42, 42, 42, 43, 45, 48 \] \[ Q3 = \frac{42 + 42}{2} = 42 \] - Tính khoảng tứ phân vị: \[ \Delta_Q = Q3 - Q1 = 42 - 39,5 = 2,5 \] d) Độ lệch chuẩn của mẫu là 4,07 (làm tròn đến hàng phần trăm). Giải thích: Để tính độ lệch chuẩn, ta làm theo các bước sau: 1. Tính giá trị trung bình $\overline{x} = 40,2$. 2. Tính độ lệch của mỗi giá trị so với giá trị trung bình và bình phương chúng: \[ (39 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (36 - 40,2)^2, (33 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (28 - 40,2)^2, (48 - 40,2)^2, (43 - 40,2)^2, (41 - 40,2)^2, (41 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (39 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (45 - 40,2)^2, (41 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (40 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2, (42 - 40,2)^2 \] 3. Tính giá trị trung bình của các bình phương độ lệch: \[ \sigma^2 = \frac{(39 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (36 - 40,2)^2 + (33 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (28 - 40,2)^2 + (48 - 40,2)^2 + (43 - 40,2)^2 + (41 - 40,2)^2 + (41 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (39 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (45 - 40,2)^2 + (41 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (40 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2 + (42 - 40,2)^2}{20} \] 4. Tính độ lệch chuẩn: \[ \sigma = \sqrt{\sigma^2} \approx 4,07 \] Câu 1: Tập hợp A = {1; 3; 5; 7; 9} bao gồm các phần tử 1, 3, 5, 7 và 9. Số phần tử của tập hợp A là số lượng các phần tử trong tập hợp đó. Ta đếm các phần tử: - Phần tử đầu tiên là 1. - Phần tử thứ hai là 3. - Phần tử thứ ba là 5. - Phần tử thứ tư là 7. - Phần tử thứ năm là 9. Như vậy, tập hợp A có tất cả 5 phần tử. Đáp số: 5 phần tử. Câu 2: Để tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{OD}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: Giả sử hình vuông \(ABCD\) có tâm \(O\) và cạnh bằng \(\sqrt{2}\). Đặt \(A\) tại \((0, 0)\), \(B\) tại \((\sqrt{2}, 0)\), \(C\) tại \((\sqrt{2}, \sqrt{2})\), và \(D\) tại \((0, \sqrt{2})\). Tâm \(O\) của hình vuông là trung điểm của đường chéo \(AC\) hoặc \(BD\). Do đó, tọa độ của \(O\) là: \[ O\left(\frac{0 + \sqrt{2}}{2}, \frac{0 + \sqrt{2}}{2}\right) = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right) \] 2. Tính các vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{OD}\): - Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ: \[ \overrightarrow{AB} = (\sqrt{2} - 0, 0 - 0) = (\sqrt{2}, 0) \] - Vectơ \(\overrightarrow{OD}\) có tọa độ: \[ \overrightarrow{OD} = (0 - \frac{\sqrt{2}}{2}, \sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}) = \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right) \] 3. Tính vectơ \(\overrightarrow{a} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{OD}\): \[ \overrightarrow{a} = (\sqrt{2}, 0) + \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \left(\sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}\right) \] 4. Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\): Độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là: \[ \left|\overrightarrow{a}\right| = \sqrt{\left(\sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 + \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2} \] Tính từng phần: \[ \left(\sqrt{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \left(\frac{2\sqrt{2}}{2} - \frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] \[ \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] Tổng lại: \[ \left|\overrightarrow{a}\right| = \sqrt{\frac{1}{2} + \frac{1}{2}} = \sqrt{1} = 1 \] Vậy độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là \(1\). Câu 3: Để tìm tứ phân vị thứ ba (Q3) của mẫu số liệu, chúng ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: \[ 4, 4, 5, 6, 6, 7, 10, 11, 12, 25 \] Bước 2: Xác định vị trí của tứ phân vị thứ ba (Q3). Tứ phân vị thứ ba là giá trị nằm tại vị trí \(\frac{3(n+1)}{4}\), trong đó \(n\) là số lượng phần tử trong mẫu số liệu. Trong trường hợp này, \(n = 10\). Vị trí của Q3: \[ \frac{3(10 + 1)}{4} = \frac{3 \times 11}{4} = \frac{33}{4} = 8.25 \] Bước 3: Vì vị trí của Q3 là 8.25, tức là giữa vị trí thứ 8 và thứ 9 trong dãy đã sắp xếp. Do đó, Q3 sẽ là trung bình cộng của hai giá trị này. Giá trị tại vị trí thứ 8 là 11. Giá trị tại vị trí thứ 9 là 12. Do đó, Q3 là: \[ Q3 = \frac{11 + 12}{2} = \frac{23}{2} = 11.5 \] Vậy, tứ phân vị thứ ba (Q3) của mẫu số liệu trên là 11.5. Câu 4: Để tính chiều cao của tháp, ta sẽ sử dụng các góc và khoảng cách đã cho trong hình vẽ. 1. Xét tam giác vuông \( \triangle A_1BD \): - Ta có góc \( \angle A_1BD = 35^\circ \). - Đoạn \( AB = 12 \) m. - Sử dụng công thức lượng giác: \[ \tan 35^\circ = \frac{BD}{AB} \] - Suy ra: \[ BD = AB \cdot \tan 35^\circ = 12 \cdot \tan 35^\circ \] 2. Xét tam giác vuông \( \triangle C_1CD \): - Ta có góc \( \angle C_1CD = 49^\circ \). - Đoạn \( AC = AB + BC = 12 + 12 = 24 \) m. - Sử dụng công thức lượng giác: \[ \tan 49^\circ = \frac{CD}{AC} \] - Suy ra: \[ CD = AC \cdot \tan 49^\circ = 24 \cdot \tan 49^\circ \] 3. Tính chiều cao của tháp: - Chiều cao của tháp là \( CD - BD + B_1B \). - Ta có \( B_1B = 1,2 \) m. - Vậy chiều cao của tháp là: \[ h = CD - BD + B_1B = (24 \cdot \tan 49^\circ) - (12 \cdot \tan 35^\circ) + 1,2 \] 4. Tính toán cụ thể: - Sử dụng máy tính để tính giá trị: \[ \tan 35^\circ \approx 0,7002 \] \[ \tan 49^\circ \approx 1,1504 \] - Thay vào công thức: \[ BD \approx 12 \cdot 0,7002 = 8,4024 \] \[ CD \approx 24 \cdot 1,1504 = 27,6096 \] - Chiều cao của tháp: \[ h \approx 27,6096 - 8,4024 + 1,2 = 20,4072 \] 5. Làm tròn đến hàng phần chục: - Chiều cao của tháp là khoảng 20,4 m. Vậy, chiều cao của tháp là khoảng 20,4 m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved