avatar
level icon
Khoa Nguyen

5 giờ trước

giải giúppppp

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI ( 2 điểm) Trong mỗi ý ở mỗi c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến tam giác \(ABC\) trong không gian \(Oxyz\), chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Tính chu vi tam giác \(ABC\) Để tính chu vi tam giác \(ABC\), trước tiên ta cần tính độ dài các cạnh \(AB\), \(BC\), và \(CA\). 1. Tính độ dài \(AB\): Sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \[ AB = \sqrt{(-2 - 1)^2 + (1 + 2)^2 + (2 - 3)^2} = \sqrt{(-3)^2 + 3^2 + (-1)^2} = \sqrt{9 + 9 + 1} = \sqrt{19} \] 2. Tính độ dài \(BC\): \[ BC = \sqrt{(3 + 2)^2 + (-1 - 1)^2 + (2 - 2)^2} = \sqrt{5^2 + (-2)^2 + 0^2} = \sqrt{25 + 4} = \sqrt{29} \] 3. Tính độ dài \(CA\): \[ CA = \sqrt{(3 - 1)^2 + (-1 + 2)^2 + (2 - 3)^2} = \sqrt{2^2 + 1^2 + (-1)^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] 4. Chu vi tam giác \(ABC\): \[ P = AB + BC + CA = \sqrt{19} + \sqrt{29} + \sqrt{6} \approx 4.36 + 5.39 + 2.45 = 12.19 \] Vậy chu vi tam giác \(ABC\) là 12.19 đơn vị độ dài. b) Tính \(\overrightarrow{AB}\) Để tìm vector \(\overrightarrow{AB}\), ta lấy tọa độ điểm \(B\) trừ tọa độ điểm \(A\): \[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A, z_B - z_A) = (-2 - 1, 1 + 2, 2 - 3) = (-3, 3, -1) \] Vậy \(\overrightarrow{AB} = (-3, 3, -1)\). c) Kiểm tra \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) Điểm \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) nếu tọa độ của \(M\) là trung bình cộng tọa độ của \(A\) và \(B\): \[ M\left(\frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}, \frac{z_A + z_B}{2}\right) = \left(\frac{1 - 2}{2}, \frac{-2 + 1}{2}, \frac{3 + 2}{2}\right) = \left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}, \frac{5}{2}\right) \] Tọa độ của \(M\) là \(\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}, \frac{5}{2}\right)\), không khớp với \((- \frac{1}{2}, - \frac{1}{2}, \frac{1}{2})\). Do đó, \(M\) không phải là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). d) Kiểm tra \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) Điểm \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) nếu tọa độ của \(G\) là trung bình cộng tọa độ của \(A\), \(B\), và \(C\): \[ G\left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3}\right) = \left(\frac{1 - 2 + 3}{3}, \frac{-2 + 1 - 1}{3}, \frac{3 + 2 + 2}{3}\right) = \left(\frac{2}{3}, -\frac{2}{3}, \frac{7}{3}\right) \] Tọa độ của \(G\) là \(\left(\frac{2}{3}, -\frac{2}{3}, \frac{7}{3}\right)\), khớp với tọa độ đã cho. Do đó, \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Kết luận: - a) Chu vi tam giác \(ABC\) là 12.19 đơn vị độ dài. - b) \(\overrightarrow{AB} = (-3, 3, -1)\). - c) \(M\) không phải là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\). - d) \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Câu 2: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của học sinh nam và nữ, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng khẳng định. Khẳng định a: "Dựa trên độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, chiều cao của các học sinh nam ổn định hơn chiều cao của các học sinh nữ." Độ lệch chuẩn đo lường mức độ phân tán của dữ liệu quanh giá trị trung bình. Một độ lệch chuẩn nhỏ hơn cho thấy dữ liệu tập trung hơn quanh giá trị trung bình, tức là ổn định hơn. - Học sinh nữ: - Số lượng: 43 + 31 + 22 + 3 + 1 = 100 - Giá trị trung bình (\(\bar{x}\)) và độ lệch chuẩn (\(s\)) cần tính toán cụ thể. - Học sinh nam: - Số lượng: 4 + 6 + 21 + 46 + 23 = 100 - Giá trị trung bình (\(\bar{x}\)) và độ lệch chuẩn (\(s\)) cần tính toán cụ thể. Do thiếu thông tin chi tiết về các phép tính này, chúng ta không thể khẳng định chắc chắn rằng độ lệch chuẩn của học sinh nam nhỏ hơn học sinh nữ. Vì vậy, khẳng định này chưa đủ cơ sở để xác nhận. Khẳng định b: "Có thể sử dụng khoảng biến thiên để biết chiều cao của học sinh nam hay nữ đồng đều hơn." Khoảng biến thiên (Range) là sự khác biệt giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong một tập hợp dữ liệu. Một khoảng biến thiên nhỏ hơn cho thấy dữ liệu đồng đều hơn. - Học sinh nữ: - Khoảng biến thiên: 175 - 150 = 25 cm - Học sinh nam: - Khoảng biến thiên: 175 - 150 = 25 cm Cả hai nhóm có cùng khoảng biến thiên, vì vậy không thể suy ra rằng một nhóm đồng đều hơn nhóm kia chỉ dựa vào khoảng biến thiên. Khẳng định này không đúng. Khẳng định c: "Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của học sinh nam nằm trong khoảng [165;170)." Tứ phân vị thứ ba (Q3) là giá trị chia phần cuối của dữ liệu thành 25% và 75%. Để xác định Q3, chúng ta cần biết phân phối cụ thể của dữ liệu. - Học sinh nam: - Tổng số học sinh: 100 - Vị trí của Q3: \( \frac{3 \times 100}{4} = 75 \) Phân phối của học sinh nam: - [150;155): 4 - [155;160): 6 - [160;165): 21 - [165;170): 46 - [170;175): 23 Tổng cộng đến khoảng [165;170): 4 + 6 + 21 + 46 = 77 Vì vậy, Q3 nằm trong khoảng [165;170). Khẳng định này đúng. Khẳng định d: "Trung bình học sinh nam cao hơn học sinh nữ." Giá trị trung bình (\(\bar{x}\)) là tổng các giá trị chia cho số lượng. - Học sinh nữ: - Giá trị trung bình: \( \bar{x}_{\text{nữ}} = \frac{(152.5 \times 43) + (157.5 \times 31) + (162.5 \times 22) + (167.5 \times 3) + (172.5 \times 1)}{100} \) - Học sinh nam: - Giá trị trung bình: \( \bar{x}_{\text{nam}} = \frac{(152.5 \times 4) + (157.5 \times 6) + (162.5 \times 21) + (167.5 \times 46) + (172.5 \times 23)}{100} \) Do thiếu thông tin chi tiết về các phép tính này, chúng ta không thể khẳng định chắc chắn rằng trung bình của học sinh nam cao hơn học sinh nữ. Vì vậy, khẳng định này chưa đủ cơ sở để xác nhận. Kết luận: - Khẳng định a: Chưa đủ cơ sở để xác nhận. - Khẳng định b: Sai. - Khẳng định c: Đúng. - Khẳng định d: Chưa đủ cơ sở để xác nhận.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Haru Haru

4 giờ trước

câu 1

Mệnh để a)
Độ dài các cạnh của tam giác ABC được tính.

$
\begin{aligned}
& \sqrt{(-2-1)^2+(1-(-2))^2+(2-3)^2}=\sqrt{(-3)^2+3^2+(-1)^2}=\sqrt{9+9+1}=\sqrt{19} . \\
& =\sqrt{(3-(-2))^2+(-1-1)^2+(2-2)^2}=\sqrt{5^2+(-2)^2+0^2}=\sqrt{25+4+0}=\sqrt{29} . \\
& =\sqrt{(3-1)^2+(-1-(-2))^2+(2-3)^2}=\sqrt{2^2+1^2+(-1)^2}=\sqrt{4+1+1}=\sqrt{6} .
\end{aligned}
$


Chu vi của tam giác ABC được tính.

P=AB+BC+AC=19+29+64,36+5,39+2,45=12,2.P=A B+B C+A C=\sqrt{19}+\sqrt{29}+\sqrt{6} \approx 4,36+5,39+2,45=12,2 .


Mệnh để a) là sai.
Mệnh để b)
Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{A B}$ được tinh.

AB=xB-xA;yB-yA;zB-zA=(-2-1;1-(-2);2-3)=(-3;3;-1).\overrightarrow{A B}=\left(x_B-x_A ; y_B-y_A ; z_B-z_A\right)=(-2-1 ; 1-(-2) ; 2-3)=(-3 ; 3 ;-1) .


Mệnh đề b) là đúng.
Mệnh đề c)
Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB được tính.

M=xA+xB2;yA+yB2;zA+zB2=1+(-2)2;-2+12;3+22=-12;-12;52.M=\left(\frac{x_A+x_B}{2} ; \frac{y_A+y_B}{2} ; \frac{z_A+z_B}{2}\right)=\left(\frac{1+(-2)}{2} ; \frac{-2+1}{2} ; \frac{3+2}{2}\right)=\left(-\frac{1}{2} ;-\frac{1}{2} ; \frac{5}{2}\right) .


Mệnh đề c) là sai.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved