avatar
level icon
Khoa Nguyen

5 giờ trước

giải giúpppp

PHẦN III. TRẢ LỜI NGÁN (2 điểm) Câu 1. Trong hệ tọa độ Oxyz , cho tam giác A
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, ta cần tìm tọa độ điểm \( K(x, y, z) \) sao cho \( B \) là trọng tâm của tam giác \( \triangle ACK \). Trọng tâm của tam giác có tọa độ là trung bình cộng của các tọa độ các đỉnh. Do đó, tọa độ của trọng tâm \( G \) của tam giác \( \triangle ACK \) là: \[ G\left(\frac{0 + 4 + x}{3}, \frac{-1 + (-2) + y}{3}, \frac{1 + 3 + z}{3}\right) \] Theo đề bài, \( B(2, -3, 2) \) là trọng tâm của tam giác \( \triangle ACK \). Do đó, ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} \frac{0 + 4 + x}{3} = 2 \\ \frac{-1 + (-2) + y}{3} = -3 \\ \frac{1 + 3 + z}{3} = 2 \end{cases} \] Giải từng phương trình: 1. \(\frac{4 + x}{3} = 2 \Rightarrow 4 + x = 6 \Rightarrow x = 2\) 2. \(\frac{-3 + y}{3} = -3 \Rightarrow -3 + y = -9 \Rightarrow y = -6\) 3. \(\frac{4 + z}{3} = 2 \Rightarrow 4 + z = 6 \Rightarrow z = 2\) Vậy tọa độ của điểm \( K \) là \( K(2, -6, 2) \). Bây giờ, ta tính độ dài đoạn thẳng \( BK \): \[ BK = \sqrt{(2 - 2)^2 + (-6 + 3)^2 + (2 - 2)^2} = \sqrt{0 + (-3)^2 + 0} = \sqrt{9} = 3 \] Vậy độ dài \( BK \) là 3. Câu 2: Để tìm điểm \( M(a; b; c) \) là đỉnh thứ tư của hình bình hành \( ABCM \), ta cần sử dụng tính chất của hình bình hành: hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Trước tiên, ta tìm vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\): \[ \overrightarrow{AB} = (3 - 1, -1 - 2, 2 + 1) = (2, -3, 3) \] \[ \overrightarrow{AC} = (-2 - 1, 3 - 2, 3 + 1) = (-3, 1, 4) \] Điểm \( M \) là đỉnh thứ tư của hình bình hành, nên \(\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{BC}\). Tính \(\overrightarrow{BC}\): \[ \overrightarrow{BC} = (-2 - 3, 3 + 1, 3 - 2) = (-5, 4, 1) \] Do đó, \(\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{BC}\), suy ra: \[ M(a, b, c) = A(1, 2, -1) + \overrightarrow{BC} = (1 - 5, 2 + 4, -1 + 1) = (-4, 6, 0) \] Vậy tọa độ của điểm \( M \) là \((-4, 6, 0)\). Bây giờ, ta tính giá trị của \( P = a^2 + b^2 - c^2 \): \[ P = (-4)^2 + 6^2 - 0^2 = 16 + 36 = 52 \] Vậy giá trị của \( P \) là 52. Câu 3: Để tính độ lệch chuẩn của điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị đại diện cho mỗi khoảng điểm: - Khoảng $[5;6)$: Giá trị đại diện là 5.5 - Khoảng $[6;7)$: Giá trị đại diện là 6.5 - Khoảng $[7;8)$: Giá trị đại diện là 7.5 - Khoảng $[8;9)$: Giá trị đại diện là 8.5 - Khoảng $[9;10)$: Giá trị đại diện là 9.5 2. Tính tổng số học sinh: \[ n = 1 + 2 + 11 + 20 + 6 = 40 \] 3. Tính trung bình cộng (số điểm trung bình): \[ \bar{x} = \frac{(5.5 \times 1) + (6.5 \times 2) + (7.5 \times 11) + (8.5 \times 20) + (9.5 \times 6)}{40} \] \[ \bar{x} = \frac{5.5 + 13 + 82.5 + 170 + 57}{40} = \frac{328}{40} = 8.2 \] 4. Tính độ lệch chuẩn: \[ s = \sqrt{\frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n}} \] Trong đó: - \( f_i \) là tần số của mỗi khoảng điểm. - \( x_i \) là giá trị đại diện của mỗi khoảng điểm. - \( \bar{x} \) là trung bình cộng. - \( n \) là tổng số học sinh. Ta có: \[ s = \sqrt{\frac{(1 \times (5.5 - 8.2)^2) + (2 \times (6.5 - 8.2)^2) + (11 \times (7.5 - 8.2)^2) + (20 \times (8.5 - 8.2)^2) + (6 \times (9.5 - 8.2)^2)}{40}} \] \[ s = \sqrt{\frac{(1 \times (-2.7)^2) + (2 \times (-1.7)^2) + (11 \times (-0.7)^2) + (20 \times 0.3^2) + (6 \times 1.3^2)}{40}} \] \[ s = \sqrt{\frac{(1 \times 7.29) + (2 \times 2.89) + (11 \times 0.49) + (20 \times 0.09) + (6 \times 1.69)}{40}} \] \[ s = \sqrt{\frac{7.29 + 5.78 + 5.39 + 1.8 + 10.14}{40}} = \sqrt{\frac{30.4}{40}} = \sqrt{0.76} \approx 0.9 \] Độ lệch chuẩn của điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A là 0.9. Câu 4: Trước hết, ta cần tìm vận tốc của chất điểm tại thời điểm t. Vận tốc v được cho bởi đạo hàm của quãng đường s theo thời gian t: \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = \frac{d}{dt}(6t^2 - t^3) = 12t - 3t^2. \] Tiếp theo, để tìm giá trị lớn nhất của vận tốc trong khoảng thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm \( t = 3 \) giây, ta cần tìm cực đại của hàm số \( v(t) = 12t - 3t^2 \). Để tìm cực đại, ta lấy đạo hàm của \( v(t) \) và đặt nó bằng 0: \[ v'(t) = \frac{d}{dt}(12t - 3t^2) = 12 - 6t. \] \[ 12 - 6t = 0 \] \[ 6t = 12 \] \[ t = 2. \] Ta kiểm tra giá trị của \( v(t) \) tại \( t = 2 \) và tại các biên của khoảng thời gian \( t = 0 \) và \( t = 3 \): \[ v(0) = 12(0) - 3(0)^2 = 0, \] \[ v(2) = 12(2) - 3(2)^2 = 24 - 12 = 12, \] \[ v(3) = 12(3) - 3(3)^2 = 36 - 27 = 9. \] Như vậy, giá trị lớn nhất của vận tốc \( v \) trong khoảng thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm \( t = 3 \) giây là 12, đạt được khi \( t = 2 \). Đáp số: Vận tốc \( v \) đạt giá trị lớn nhất tại thời điểm \( t = 2 \) giây.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
TSk

4 giờ trước

Biểu thức vận tốc của chuyển động là

v(t)=s'(t)=-3t2+12t=-3t2-4t+4+12=-3(t-2)2+1212v(t)=s^{\prime}(t)=-3 t^2+12 t=-3\left(t^2-4 t+4\right)+12=-3(t-2)^2+12 \leq 12


Vận tốc đạt giá trị lớn nhất bằng 12 khi $t=2$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved