avatar
level icon
Trung Phan

4 giờ trước

Làm bài tập

Câu 128: Tính các giới hạn sau Câu 2: Trong cá $a)~\lim_{x\rightarrow1}\frac{x^3-3x+2}{x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trung Phan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 128: a) \(\lim_{x\to 0} \dfrac{\sqrt{x^2+16}-\sqrt[3]{x^3+64}}{x^2-4x}\) Ta nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để đơn giản hóa: \[ \begin{align} &= \lim_{x\to 0} \dfrac{\left(\sqrt{x^2+16}-\sqrt[3]{x^3+64}\right)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)}{x(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \lim_{x\to 0} \dfrac{(x^2+16)-(x^3+64)}{x(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \lim_{x\to 0} \dfrac{-x^3+x^2-48}{x(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \lim_{x\to 0} \dfrac{-x^2+4x+12}{(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \dfrac{-0^2+4(0)+12}{(-4)\left(\sqrt{0^2+16}+\sqrt[3]{0^3+64}\right)} \\ &= \dfrac{12}{(-4)(4+4)} \\ &= -\dfrac{3}{8}. \end{align} \] b) \(\lim_{x\to 1} \dfrac{x\sqrt[3]{x}-1}{\sqrt[3]{x}-1}\) Ta nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để đơn giản hóa: \[ \begin{align} &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x\sqrt[3]{x}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{(\sqrt[3]{x}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)} \\ &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x\sqrt[3]{x}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{x-1} \\ &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x^{4/3}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{x-1} \\ &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x-1)(x^{1/3}+1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{x-1} \\ &= \lim_{x\to 1} (x^{1/3}+1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1) \\ &= (1^{1/3}+1)(\sqrt[3]{1^2}+\sqrt[3]{1}+1) \\ &= 2 \cdot 3 \\ &= 6. \end{align} \] Câu 2: a) Ta có: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x^3 - 3x + 2}{x^3 - x^2 - x + 1} \] Thay \( x = 1 \) vào tử số và mẫu số: \[ \text{Tử số: } 1^3 - 3 \cdot 1 + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \] \[ \text{Mẫu số: } 1^3 - 1^2 - 1 + 1 = 1 - 1 - 1 + 1 = 0 \] Do đó, ta cần phân tích thêm để tìm giới hạn. Ta sẽ phân tích đa thức ở tử số và mẫu số thành nhân tử. Tử số: \[ x^3 - 3x + 2 = (x - 1)(x^2 + x - 2) = (x - 1)(x - 1)(x + 2) = (x - 1)^2(x + 2) \] Mẫu số: \[ x^3 - x^2 - x + 1 = (x - 1)(x^2 - 1) = (x - 1)(x - 1)(x + 1) = (x - 1)^2(x + 1) \] Vậy: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1)^2(x + 2)}{(x - 1)^2(x + 1)} = \lim_{x \to 1} \frac{x + 2}{x + 1} = \frac{1 + 2}{1 + 1} = \frac{3}{2} \] b) Ta có: \[ \lim_{x \to -1} \frac{x^3 - x^2 + 2x + 4}{x^2 - 3x - 4} \] Thay \( x = -1 \) vào tử số và mẫu số: \[ \text{Tử số: } (-1)^3 - (-1)^2 + 2(-1) + 4 = -1 - 1 - 2 + 4 = 0 \] \[ \text{Mẫu số: } (-1)^2 - 3(-1) - 4 = 1 + 3 - 4 = 0 \] Do đó, ta cần phân tích thêm để tìm giới hạn. Ta sẽ phân tích đa thức ở tử số và mẫu số thành nhân tử. Tử số: \[ x^3 - x^2 + 2x + 4 = (x + 1)(x^2 - 2x + 4) \] Mẫu số: \[ x^2 - 3x - 4 = (x + 1)(x - 4) \] Vậy: \[ \lim_{x \to -1} \frac{(x + 1)(x^2 - 2x + 4)}{(x + 1)(x - 4)} = \lim_{x \to -1} \frac{x^2 - 2x + 4}{x - 4} = \frac{(-1)^2 - 2(-1) + 4}{-1 - 4} = \frac{1 + 2 + 4}{-5} = \frac{7}{-5} = -\frac{7}{5} \] c) Ta có: \[ \lim_{x \to -3} \frac{x^4 - 6x^2 - 27}{x^3 + 3x^2 + x + 3} \] Thay \( x = -3 \) vào tử số và mẫu số: \[ \text{Tử số: } (-3)^4 - 6(-3)^2 - 27 = 81 - 54 - 27 = 0 \] \[ \text{Mẫu số: } (-3)^3 + 3(-3)^2 + (-3) + 3 = -27 + 27 - 3 + 3 = 0 \] Do đó, ta cần phân tích thêm để tìm giới hạn. Ta sẽ phân tích đa thức ở tử số và mẫu số thành nhân tử. Tử số: \[ x^4 - 6x^2 - 27 = (x^2 - 9)(x^2 + 3) = (x - 3)(x + 3)(x^2 + 3) \] Mẫu số: \[ x^3 + 3x^2 + x + 3 = (x + 3)(x^2 + 1) \] Vậy: \[ \lim_{x \to -3} \frac{(x - 3)(x + 3)(x^2 + 3)}{(x + 3)(x^2 + 1)} = \lim_{x \to -3} \frac{(x - 3)(x^2 + 3)}{x^2 + 1} = \frac{(-3 - 3)((-3)^2 + 3)}{(-3)^2 + 1} = \frac{(-6)(9 + 3)}{9 + 1} = \frac{-6 \cdot 12}{10} = \frac{-72}{10} = -\frac{36}{5} \] Câu 129: a) \(\lim_{x\to 0} \dfrac{\sqrt{x^2+16}-\sqrt[3]{x^3+64}}{x^2-4x}\) Ta nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để đơn giản hóa: \[ \begin{align} &= \lim_{x\to 0} \dfrac{\left(\sqrt{x^2+16}-\sqrt[3]{x^3+64}\right)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)}{x(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \lim_{x\to 0} \dfrac{(x^2+16)-(x^3+64)}{x(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \lim_{x\to 0} \dfrac{-x^3+x^2-48}{x(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \lim_{x\to 0} \dfrac{-x^2+4x+12}{(x-4)\left(\sqrt{x^2+16}+\sqrt[3]{x^3+64}\right)} \\ &= \dfrac{-0^2+4(0)+12}{(-4)\left(\sqrt{0^2+16}+\sqrt[3]{0^3+64}\right)} \\ &= \dfrac{12}{(-4)(4+4)} \\ &= -\dfrac{3}{8}. \end{align} \] b) \(\lim_{x\to 1} \dfrac{x\sqrt[3]{x}-1}{\sqrt[3]{x}-1}\) Ta nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để đơn giản hóa: \[ \begin{align} &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x\sqrt[3]{x}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{(\sqrt[3]{x}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)} \\ &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x\sqrt[3]{x}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{x-1} \\ &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x^{4/3}-1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{x-1} \\ &= \lim_{x\to 1} \dfrac{(x-1)(x^{1/3}+1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1)}{x-1} \\ &= \lim_{x\to 1} (x^{1/3}+1)(\sqrt[3]{x^2}+\sqrt[3]{x}+1) \\ &= (1^{1/3}+1)(\sqrt[3]{1^2}+\sqrt[3]{1}+1) \\ &= 2 \cdot 3 \\ &= 6. \end{align} \] Câu 3: a) Ta có: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x^3 - 3x + 2}{x^4 - 4x + 3} \] Đầu tiên, ta sẽ phân tích tử số và mẫu số để tìm các nhân tử chung. Tử số: \( x^3 - 3x + 2 \) Mẫu số: \( x^4 - 4x + 3 \) Ta thấy rằng cả tử số và mẫu số đều có thể viết dưới dạng đa thức có nghiệm tại \( x = 1 \). Tử số: \[ x^3 - 3x + 2 = (x - 1)(x^2 + x - 2) \] \[ = (x - 1)(x - 1)(x + 2) \] \[ = (x - 1)^2(x + 2) \] Mẫu số: \[ x^4 - 4x + 3 = (x - 1)(x^3 + x^2 + x - 3) \] \[ = (x - 1)(x - 1)(x^2 + 2x + 3) \] \[ = (x - 1)^2(x^2 + 2x + 3) \] Do đó, ta có: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1)^2(x + 2)}{(x - 1)^2(x^2 + 2x + 3)} \] Rút gọn: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x + 2}{x^2 + 2x + 3} \] Thay \( x = 1 \): \[ \frac{1 + 2}{1^2 + 2 \cdot 1 + 3} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] Vậy: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x^3 - 3x + 2}{x^4 - 4x + 3} = \frac{1}{2} \] b) Ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4x^2 + x - 18}{x^3 - 8} \] Đầu tiên, ta sẽ phân tích tử số và mẫu số để tìm các nhân tử chung. Tử số: \[ 4x^2 + x - 18 \] \[ = (4x - 9)(x + 2) \] Mẫu số: \[ x^3 - 8 \] \[ = (x - 2)(x^2 + 2x + 4) \] Do đó, ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(4x - 9)(x + 2)}{(x - 2)(x^2 + 2x + 4)} \] Rút gọn: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4x - 9}{x^2 + 2x + 4} \] Thay \( x = 2 \): \[ \frac{4 \cdot 2 - 9}{2^2 + 2 \cdot 2 + 4} = \frac{8 - 9}{4 + 4 + 4} = \frac{-1}{12} = -\frac{1}{12} \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4x^2 + x - 18}{x^3 - 8} = -\frac{1}{12} \] c) Ta có: \[ \lim_{x \to 3} \frac{x^4 - x^2 - 72}{x^2 - 2x - 3} \] Đầu tiên, ta sẽ phân tích tử số và mẫu số để tìm các nhân tử chung. Tử số: \[ x^4 - x^2 - 72 \] \[ = (x^2 - 9)(x^2 + 8) \] \[ = (x - 3)(x + 3)(x^2 + 8) \] Mẫu số: \[ x^2 - 2x - 3 \] \[ = (x - 3)(x + 1) \] Do đó, ta có: \[ \lim_{x \to 3} \frac{(x - 3)(x + 3)(x^2 + 8)}{(x - 3)(x + 1)} \] Rút gọn: \[ \lim_{x \to 3} \frac{(x + 3)(x^2 + 8)}{x + 1} \] Thay \( x = 3 \): \[ \frac{(3 + 3)(3^2 + 8)}{3 + 1} = \frac{6 \cdot 17}{4} = \frac{102}{4} = 25.5 \] Vậy: \[ \lim_{x \to 3} \frac{x^4 - x^2 - 72}{x^2 - 2x - 3} = 25.5 \] Câu 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = x + y \) với điều kiện \( x^2 + y^2 = 1 \). Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Điều kiện xác định của \( x \) và \( y \) là \( x^2 + y^2 = 1 \). Vì \( x^2 \geq 0 \) và \( y^2 \geq 0 \), nên \( -1 \leq x \leq 1 \) và \( -1 \leq y \leq 1 \). Bước 2: Biến đổi biểu thức \( P \) - Ta có \( P = x + y \). Bước 3: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz - Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có: \[ (x^2 + y^2)(1^2 + 1^2) \geq (x + y)^2 \] \[ 1 \cdot 2 \geq (x + y)^2 \] \[ 2 \geq (x + y)^2 \] \[ \sqrt{2} \geq |x + y| \] Bước 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \( P \) - Từ bất đẳng thức trên, ta suy ra: \[ -\sqrt{2} \leq x + y \leq \sqrt{2} \] Do đó, giá trị lớn nhất của \( P \) là \( \sqrt{2} \) và giá trị nhỏ nhất của \( P \) là \( -\sqrt{2} \). Bước 5: Kiểm tra các trường hợp đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất - Giá trị lớn nhất \( \sqrt{2} \) đạt được khi \( x = y = \frac{\sqrt{2}}{2} \). - Giá trị nhỏ nhất \( -\sqrt{2} \) đạt được khi \( x = y = -\frac{\sqrt{2}}{2} \). Kết luận: Giá trị lớn nhất của \( P \) là \( \sqrt{2} \), đạt được khi \( x = y = \frac{\sqrt{2}}{2} \). Giá trị nhỏ nhất của \( P \) là \( -\sqrt{2} \), đạt được khi \( x = y = -\frac{\sqrt{2}}{2} \). Câu 130: a) Ta có: \[ \lim_{x \to 1} \frac{1 - \sqrt{x^2 + 3}}{-x^2 + 3x - 2} \] Trước tiên, ta nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp của tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(1 - \sqrt{x^2 + 3})(1 + \sqrt{x^2 + 3})}{(-x^2 + 3x - 2)(1 + \sqrt{x^2 + 3})} \] Ta có: \[ (1 - \sqrt{x^2 + 3})(1 + \sqrt{x^2 + 3}) = 1 - (x^2 + 3) = -x^2 - 2 \] Vậy: \[ \lim_{x \to 1} \frac{-x^2 - 2}{(-x^2 + 3x - 2)(1 + \sqrt{x^2 + 3})} \] Tiếp theo, ta phân tích mẫu số: \[ -x^2 + 3x - 2 = -(x^2 - 3x + 2) = -(x - 1)(x - 2) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} \frac{-x^2 - 2}{-(x - 1)(x - 2)(1 + \sqrt{x^2 + 3})} \] Khi \( x \to 1 \), ta có: \[ \lim_{x \to 1} \frac{-1^2 - 2}{-(1 - 1)(1 - 2)(1 + \sqrt{1^2 + 3})} = \frac{-1 - 2}{0 \cdot (-1) \cdot (1 + \sqrt{4})} = \frac{-3}{0} \] Như vậy, giới hạn này không tồn tại vì mẫu số tiến về 0 còn tử số khác 0. b) Ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt{4x + 1} - 3}{x^2 - 4} \] Trước tiên, ta nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp của tử số: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(\sqrt{4x + 1} - 3)(\sqrt{4x + 1} + 3)}{(x^2 - 4)(\sqrt{4x + 1} + 3)} \] Ta có: \[ (\sqrt{4x + 1} - 3)(\sqrt{4x + 1} + 3) = (4x + 1) - 9 = 4x - 8 \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4x - 8}{(x^2 - 4)(\sqrt{4x + 1} + 3)} \] Tiếp theo, ta phân tích mẫu số: \[ x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4(x - 2)}{(x - 2)(x + 2)(\sqrt{4x + 1} + 3)} \] Rút gọn: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4}{(x + 2)(\sqrt{4x + 1} + 3)} \] Khi \( x \to 2 \), ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4}{(2 + 2)(\sqrt{4 \cdot 2 + 1} + 3)} = \frac{4}{4 \cdot (\sqrt{9} + 3)} = \frac{4}{4 \cdot (3 + 3)} = \frac{4}{24} = \frac{1}{6} \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt{4x + 1} - 3}{x^2 - 4} = \frac{1}{6} \] c) Ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{x - \sqrt{x + 2}}{x^3 - 8} \] Trước tiên, ta nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp của tử số: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(x - \sqrt{x + 2})(x + \sqrt{x + 2})}{(x^3 - 8)(x + \sqrt{x + 2})} \] Ta có: \[ (x - \sqrt{x + 2})(x + \sqrt{x + 2}) = x^2 - (x + 2) = x^2 - x - 2 \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2} \frac{x^2 - x - 2}{(x^3 - 8)(x + \sqrt{x + 2})} \] Tiếp theo, ta phân tích mẫu số: \[ x^3 - 8 = (x - 2)(x^2 + 2x + 4) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{x^2 - x - 2}{(x - 2)(x^2 + 2x + 4)(x + \sqrt{x + 2})} \] Phân tích tử số: \[ x^2 - x - 2 = (x - 2)(x + 1) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(x - 2)(x + 1)}{(x - 2)(x^2 + 2x + 4)(x + \sqrt{x + 2})} \] Rút gọn: \[ \lim_{x \to 2} \frac{x + 1}{(x^2 + 2x + 4)(x + \sqrt{x + 2})} \] Khi \( x \to 2 \), ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{2 + 1}{(2^2 + 2 \cdot 2 + 4)(2 + \sqrt{2 + 2})} = \frac{3}{(4 + 4 + 4)(2 + \sqrt{4})} = \frac{3}{12 \cdot (2 + 2)} = \frac{3}{12 \cdot 4} = \frac{3}{48} = \frac{1}{16} \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2} \frac{x - \sqrt{x + 2}}{x^3 - 8} = \frac{1}{16} \] Câu 131: Để xét tính liên tục của hàm số \( f(x) \) tại điểm \( x = 1 \), chúng ta cần kiểm tra ba điều kiện sau: 1. Hàm số \( f(x) \) phải xác định tại \( x = 1 \). 2. Giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 phải tồn tại. 3. Giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 phải bằng giá trị của \( f(1) \). Bây giờ, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra các điều kiện này. 1. Hàm số \( f(x) \) xác định tại \( x = 1 \): - Khi \( x = 1 \), \( f(x) = -1 \). Vậy hàm số xác định tại \( x = 1 \). 2. Giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1: - Khi \( x \neq 1 \), \( f(x) = \frac{x+3}{x-1} \). - Ta cần tìm giới hạn của \( \frac{x+3}{x-1} \) khi \( x \) tiến đến 1. - Ta có: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x+3}{x-1} \] - Khi \( x \) tiến đến 1 từ bên trái (\( x \to 1^- \)): \[ \lim_{x \to 1^-} \frac{x+3}{x-1} = -\infty \] - Khi \( x \) tiến đến 1 từ bên phải (\( x \to 1^+ \)): \[ \lim_{x \to 1^+} \frac{x+3}{x-1} = +\infty \] - Vì giới hạn trái và giới hạn phải không bằng nhau, nên giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 không tồn tại. 3. Vì giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến 1 không tồn tại, nên hàm số \( f(x) \) không liên tục tại \( x = 1 \). Kết luận: Hàm số \( f(x) \) không liên tục tại \( x = 1 \). Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức \( f(x) = x^2 - 2x + 3 \) trên khoảng \([0, 3]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của \( f(x) \): \[ f'(x) = 2x - 2 \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm cực trị: \[ 2x - 2 = 0 \implies x = 1 \] 3. Kiểm tra giá trị của \( f(x) \) tại các điểm đầu mút và tại các điểm cực trị: - Tại \( x = 0 \): \[ f(0) = 0^2 - 2 \cdot 0 + 3 = 3 \] - Tại \( x = 1 \): \[ f(1) = 1^2 - 2 \cdot 1 + 3 = 1 - 2 + 3 = 2 \] - Tại \( x = 3 \): \[ f(3) = 3^2 - 2 \cdot 3 + 3 = 9 - 6 + 3 = 6 \] 4. So sánh các giá trị đã tính: - \( f(0) = 3 \) - \( f(1) = 2 \) - \( f(3) = 6 \) 5. Xác định GTLN và GTNN: - Giá trị lớn nhất của \( f(x) \) trên khoảng \([0, 3]\) là 6, đạt được khi \( x = 3 \). - Giá trị nhỏ nhất của \( f(x) \) trên khoảng \([0, 3]\) là 2, đạt được khi \( x = 1 \). Kết luận: - Giá trị lớn nhất của hàm số là 6, đạt được khi \( x = 3 \). - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2, đạt được khi \( x = 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved