avatar
level icon
hoaaa

3 giờ trước

giải tự luận đúng

$3x^2-1$ Câu 25. (Tự luận) Cho $S=1+\frac13+\frac1{3^2}+\frac1{3^3}+...+\frac1{3^{n-1}}+.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hoaaa
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 25: Để tính tổng \( S = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{3^2} + \frac{1}{3^3} + \ldots \), ta nhận thấy đây là một cấp số nhân vô hạn có công bội \( q = \frac{1}{3} \) và số hạng đầu \( a = 1 \). Tổng của một cấp số nhân vô hạn có công bội \( |q| < 1 \) được tính theo công thức: \[ S = \frac{a}{1 - q} \] Áp dụng công thức trên với \( a = 1 \) và \( q = \frac{1}{3} \), ta có: \[ S = \frac{1}{1 - \frac{1}{3}} = \frac{1}{\frac{2}{3}} = \frac{3}{2} \] Vậy tổng \( S \) của dãy số là \( \frac{3}{2} \). Lưu ý: Phần còn lại của đề bài không liên quan đến việc tính tổng \( S \) và có vẻ như có sự nhầm lẫn hoặc không đầy đủ thông tin. Nếu có thêm thông tin hoặc yêu cầu cụ thể khác, vui lòng cung cấp để tôi có thể hỗ trợ tốt hơn. Câu 26: Để tìm số hạng \( u_{10} \) của dãy số, chúng ta cần biết công thức tổng quát của dãy số đó. Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp thông tin cụ thể về công thức hoặc quy luật của dãy số. Do đó, tôi sẽ giả sử rằng dãy số đã cho là một dãy số có quy luật đơn giản, ví dụ như dãy số cộng hoặc dãy số nhân. Giả sử dãy số là một dãy số cộng với số hạng đầu tiên \( u_1 \) và công sai \( d \). Công thức tổng quát của dãy số cộng là: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Để tìm \( u_{10} \), chúng ta cần biết \( u_1 \) và \( d \). Nếu không có thông tin cụ thể, chúng ta không thể tính toán chính xác giá trị của \( u_{10} \). Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tìm \( u_{10} \) dựa trên một quy luật nào đó đã được nêu trước đó, chúng ta sẽ áp dụng quy luật đó để tính toán. Vì đề bài không cung cấp đủ thông tin để xác định chính xác dãy số, nên chúng ta không thể đưa ra câu trả lời cụ thể cho \( u_{10} \). Do đó, cần thêm thông tin về dãy số để có thể tính toán chính xác số hạng \( u_{10} \). Câu 27: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về hình học không gian và các tính chất của trọng tâm, trung điểm. a) Chứng minh \( EG \parallel (ACD) \) 1. Xác định vị trí của điểm G: - G là trọng tâm của tam giác ABD, do đó \( \overrightarrow{AG} = \frac{1}{3}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}) \). 2. Xác định vị trí của điểm E: - E thuộc cạnh BC và \( EB = 2EC \), do đó \( \overrightarrow{E} = \frac{2}{3}\overrightarrow{B} + \frac{1}{3}\overrightarrow{C} \). 3. Xét mặt phẳng (ACD): - Mặt phẳng (ACD) được xác định bởi các điểm A, C, D. 4. Chứng minh \( EG \parallel (ACD) \): - Ta cần chứng minh rằng vector \( \overrightarrow{EG} \) là tổ hợp tuyến tính của các vector nằm trong mặt phẳng (ACD). - Tính vector \( \overrightarrow{EG} = \overrightarrow{G} - \overrightarrow{E} = \left(\frac{1}{3}\overrightarrow{A} + \frac{1}{3}\overrightarrow{B} + \frac{1}{3}\overrightarrow{D}\right) - \left(\frac{2}{3}\overrightarrow{B} + \frac{1}{3}\overrightarrow{C}\right) \). - Suy ra \( \overrightarrow{EG} = \frac{1}{3}\overrightarrow{A} - \frac{1}{3}\overrightarrow{B} + \frac{1}{3}\overrightarrow{D} - \frac{1}{3}\overrightarrow{C} \). - Ta thấy \( \overrightarrow{EG} = \frac{1}{3}(\overrightarrow{A} - \overrightarrow{C}) + \frac{1}{3}(\overrightarrow{D} - \overrightarrow{B}) \). - Vì \( \overrightarrow{A} - \overrightarrow{C} \) và \( \overrightarrow{D} - \overrightarrow{B} \) đều nằm trong mặt phẳng (ACD), nên \( \overrightarrow{EG} \) là tổ hợp tuyến tính của các vector trong mặt phẳng (ACD). - Do đó, \( EG \parallel (ACD) \). b) Chứng minh \( MN \parallel (BCD) \) 1. Xác định vị trí của điểm M và N: - M là trung điểm của AB, do đó \( \overrightarrow{M} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{A} + \overrightarrow{B}) \). - N là trung điểm của AC, do đó \( \overrightarrow{N} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{A} + \overrightarrow{C}) \). 2. Xét mặt phẳng (BCD): - Mặt phẳng (BCD) được xác định bởi các điểm B, C, D. 3. Chứng minh \( MN \parallel (BCD) \): - Tính vector \( \overrightarrow{MN} = \overrightarrow{N} - \overrightarrow{M} = \left(\frac{1}{2}\overrightarrow{A} + \frac{1}{2}\overrightarrow{C}\right) - \left(\frac{1}{2}\overrightarrow{A} + \frac{1}{2}\overrightarrow{B}\right) \). - Suy ra \( \overrightarrow{MN} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{C} - \overrightarrow{B}) \). - Vector \( \overrightarrow{C} - \overrightarrow{B} \) nằm trong mặt phẳng (BCD), do đó \( \overrightarrow{MN} \) là một vector song song với mặt phẳng (BCD). - Do đó, \( MN \parallel (BCD) \). Vậy, ta đã chứng minh được cả hai yêu cầu của bài toán. Câu 28: Để chứng minh hai mặt phẳng song song, ta cần chỉ ra rằng chúng không có điểm chung và các đường thẳng tương ứng trong hai mặt phẳng đó song song với nhau. Bước 1: Xác định các mặt phẳng cần chứng minh song song - Mặt phẳng \( (BDA') \) được xác định bởi ba điểm \( B, D, A' \). - Mặt phẳng \( (B'D'C) \) được xác định bởi ba điểm \( B', D', C \). Bước 2: Chứng minh các đường thẳng tương ứng song song - Xét đường thẳng \( BD \) trong mặt phẳng \( (BDA') \) và đường thẳng \( B'D' \) trong mặt phẳng \( (B'D'C) \). - Do hình hộp có các cạnh song song và bằng nhau, ta có \( BD // B'D' \). - Xét đường thẳng \( DA' \) trong mặt phẳng \( (BDA') \) và đường thẳng \( D'C \) trong mặt phẳng \( (B'D'C) \). - Do hình hộp có các cạnh song song và bằng nhau, ta có \( DA' // D'C \). Bước 3: Chứng minh không có điểm chung - Do \( BD // B'D' \) và \( DA' // D'C \), hai mặt phẳng \( (BDA') \) và \( (B'D'C) \) không thể có điểm chung vì nếu có, thì các đường thẳng tương ứng phải cắt nhau, điều này mâu thuẫn với tính chất song song đã chứng minh. Kết luận: Vì các đường thẳng tương ứng trong hai mặt phẳng song song và hai mặt phẳng không có điểm chung, ta kết luận rằng \( (BDA') // (B'D'C) \). Câu 29: Để chứng minh rằng \( MN \parallel (BCC'B') \), ta cần chứng minh rằng \( MN \) song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng \( (BCC'B') \). Bước 1: Xác định các điểm và trung điểm - Gọi \( M \) là trung điểm của \( AB \), do đó \( M \) chia \( AB \) thành hai đoạn bằng nhau. - Gọi \( N \) là trung điểm của \( A'C' \), do đó \( N \) chia \( A'C' \) thành hai đoạn bằng nhau. Bước 2: Xác định mặt phẳng \( (BCC'B') \) - Mặt phẳng \( (BCC'B') \) là mặt phẳng chứa các điểm \( B, C, C', B' \). Bước 3: Chứng minh \( MN \parallel (BCC'B') \) - Để chứng minh \( MN \parallel (BCC'B') \), ta cần chứng minh rằng \( MN \) song song với một đường thẳng nào đó nằm trong mặt phẳng \( (BCC'B') \). Bước 4: Chọn đường thẳng song song - Xét đường thẳng \( BB' \) trong mặt phẳng \( (BCC'B') \). - Vì \( M \) là trung điểm của \( AB \) và \( N \) là trung điểm của \( A'C' \), theo định lý đường trung bình trong hình lăng trụ, ta có \( MN \parallel BB' \). Kết luận - Do \( MN \parallel BB' \) và \( BB' \) nằm trong mặt phẳng \( (BCC'B') \), suy ra \( MN \parallel (BCC'B') \). Vậy, ta đã chứng minh được rằng \( MN \parallel (BCC'B') \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
TuNhiemca

3 giờ trước

hoaaa

Mây câu chứng minh ko lm

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 25:

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved