Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4:
a) $\sin 4x=\sin \left( x+\frac{\pi }{4} \right)$
$\Leftrightarrow 4x=x+\frac{\pi }{4}+k2\pi $ hoặc $4x=\pi -x-\frac{\pi }{4}+k2\pi $
$\Leftrightarrow 3x=\frac{\pi }{4}+k2\pi $ hoặc $5x=\frac{3\pi }{4}+k2\pi $
$\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{12}+\frac{k2\pi }{3}$ hoặc $x=\frac{3\pi }{20}+\frac{k2\pi }{5}$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{\pi }{12}+\frac{k2\pi }{3};x=\frac{3\pi }{20}+\frac{k2\pi }{5},(k\in \mathbb{Z})$
b) $2\cos x=-1$
$\Leftrightarrow \cos x=-\frac{1}{2}$
$\Leftrightarrow \cos x=\cos \frac{2\pi }{3}$
$\Leftrightarrow x=\pm \frac{2\pi }{3}+k2\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\pm \frac{2\pi }{3}+k2\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$
c) $\cot x-3=\sqrt{3}(1-\cot x)$
$\Leftrightarrow \cot x-3=\sqrt{3}-\sqrt{3}\cot x$
$\Leftrightarrow \cot x+\sqrt{3}\cot x=3+\sqrt{3}$
$\Leftrightarrow \cot x(1+\sqrt{3})=3+\sqrt{3}$
$\Leftrightarrow \cot x=\frac{3+\sqrt{3}}{1+\sqrt{3}}$
$\Leftrightarrow \cot x=\sqrt{3}$
$\Leftrightarrow \cot x=\cot \frac{\pi }{3}$
$\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{3}+k\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{\pi }{3}+k\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$
d) $\tan (\frac{\pi }{2}-2x)=\sqrt{3}$
$\Leftrightarrow \cot 2x=\sqrt{3}$
$\Leftrightarrow \cot 2x=\cot \frac{\pi }{6}$
$\Leftrightarrow 2x=\frac{\pi }{6}+k\pi $
$\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{12}+\frac{k\pi }{2},\text\ (k\in \mathbb{Z})$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{\pi }{12}+\frac{k\pi }{2},\text\ (k\in \mathbb{Z})$
Câu 5:
a) Ta có:
$\lim_{x\rightarrow1}\frac{x^2-3x+2}{x^2-1}=\lim_{x\rightarrow1}\frac{(x-1)(x-2)}{(x-1)(x+1)}=\lim_{x\rightarrow1}\frac{x-2}{x+1}=-\frac{1}{2}$
b) Ta có:
$\lim_{x\rightarrow2}\frac{x^3-8}{x^2-4}=\lim_{x\rightarrow2}\frac{(x-2)(x^2+2x+4)}{(x-2)(x+2)}=\lim_{x\rightarrow2}\frac{x^2+2x+4}{x+2}=3$
c) Ta có:
$\lim_{x\rightarrow3}\frac{x^2-3x}{x^3-27}=\lim_{x\rightarrow3}\frac{x(x-3)}{(x-3)(x^2+3x+9)}=\lim_{x\rightarrow3}\frac{x}{x^2+3x+9}=\frac{1}{7}$
Câu 6:
Để xét tính liên tục của hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \):
a) Trên tập xác định
Hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) là một đa thức. Các đa thức luôn liên tục trên toàn bộ tập số thực \( \mathbb{R} \).
Do đó, hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) liên tục trên toàn bộ tập xác định của nó, tức là trên \( \mathbb{R} \).
b) Tại \( x = -1 \)
Để kiểm tra tính liên tục tại \( x = -1 \), ta cần kiểm tra ba điều kiện:
1. Hàm số \( g(x) \) phải xác định tại \( x = -1 \).
2. Giới hạn của \( g(x) \) khi \( x \) tiến đến \( -1 \) phải tồn tại.
3. Giới hạn của \( g(x) \) khi \( x \) tiến đến \( -1 \) phải bằng giá trị của \( g(x) \) tại \( x = -1 \).
Bước 1: Kiểm tra giá trị của \( g(x) \) tại \( x = -1 \)
\[ g(-1) = (-1)^2 + 3 = 1 + 3 = 4 \]
Bước 2: Tính giới hạn của \( g(x) \) khi \( x \) tiến đến \( -1 \)
\[ \lim_{x \to -1} g(x) = \lim_{x \to -1} (x^2 + 3) = (-1)^2 + 3 = 1 + 3 = 4 \]
Bước 3: So sánh giới hạn và giá trị của hàm số tại \( x = -1 \)
\[ \lim_{x \to -1} g(x) = g(-1) = 4 \]
Vì cả ba điều kiện đều thỏa mãn, hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) liên tục tại \( x = -1 \).
Kết luận
Hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) liên tục trên toàn bộ tập xác định \( \mathbb{R} \) và liên tục tại \( x = -1 \).
Câu 7:
a) Ta có:
\[ u_1 + u_5 = 51 \]
\[ u_2 + u_6 = 102 \]
Biểu diễn các số hạng theo số hạng đầu \( u_1 \) và công bội \( q \):
\[ u_5 = u_1 \cdot q^4 \]
\[ u_2 = u_1 \cdot q \]
\[ u_6 = u_1 \cdot q^5 \]
Thay vào các phương trình đã cho:
\[ u_1 + u_1 \cdot q^4 = 51 \]
\[ u_1 \cdot q + u_1 \cdot q^5 = 102 \]
Rút gọn các phương trình:
\[ u_1 (1 + q^4) = 51 \]
\[ u_1 q (1 + q^4) = 102 \]
Chia phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất:
\[ \frac{u_1 q (1 + q^4)}{u_1 (1 + q^4)} = \frac{102}{51} \]
\[ q = 2 \]
Thay \( q = 2 \) vào phương trình \( u_1 (1 + q^4) = 51 \):
\[ u_1 (1 + 2^4) = 51 \]
\[ u_1 (1 + 16) = 51 \]
\[ u_1 \cdot 17 = 51 \]
\[ u_1 = 3 \]
Vậy số hạng đầu là \( u_1 = 3 \) và công bội là \( q = 2 \).
b) Để tìm số 12288 là số hạng thứ mấy, ta sử dụng công thức số hạng tổng quát của dãy số:
\[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \]
Thay \( u_1 = 3 \) và \( q = 2 \):
\[ 12288 = 3 \cdot 2^{n-1} \]
Giải phương trình để tìm \( n \):
\[ 12288 = 3 \cdot 2^{n-1} \]
\[ 4096 = 2^{n-1} \]
\[ 2^{12} = 2^{n-1} \]
\[ n - 1 = 12 \]
\[ n = 13 \]
Vậy số 12288 là số hạng thứ 13 của dãy số.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.