avatar
level icon
Duy abc

7 giờ trước

giải hộ t vs

Câu B4: Giải pt $b;2\cos x=-1$ $a;\sin4x=\sin(x+\frac\pi4)$ $c;\cot x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Duy abc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4: a) $\sin 4x=\sin \left( x+\frac{\pi }{4} \right)$ $\Leftrightarrow 4x=x+\frac{\pi }{4}+k2\pi $ hoặc $4x=\pi -x-\frac{\pi }{4}+k2\pi $ $\Leftrightarrow 3x=\frac{\pi }{4}+k2\pi $ hoặc $5x=\frac{3\pi }{4}+k2\pi $ $\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{12}+\frac{k2\pi }{3}$ hoặc $x=\frac{3\pi }{20}+\frac{k2\pi }{5}$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{\pi }{12}+\frac{k2\pi }{3};x=\frac{3\pi }{20}+\frac{k2\pi }{5},(k\in \mathbb{Z})$ b) $2\cos x=-1$ $\Leftrightarrow \cos x=-\frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \cos x=\cos \frac{2\pi }{3}$ $\Leftrightarrow x=\pm \frac{2\pi }{3}+k2\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\pm \frac{2\pi }{3}+k2\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$ c) $\cot x-3=\sqrt{3}(1-\cot x)$ $\Leftrightarrow \cot x-3=\sqrt{3}-\sqrt{3}\cot x$ $\Leftrightarrow \cot x+\sqrt{3}\cot x=3+\sqrt{3}$ $\Leftrightarrow \cot x(1+\sqrt{3})=3+\sqrt{3}$ $\Leftrightarrow \cot x=\frac{3+\sqrt{3}}{1+\sqrt{3}}$ $\Leftrightarrow \cot x=\sqrt{3}$ $\Leftrightarrow \cot x=\cot \frac{\pi }{3}$ $\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{3}+k\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{\pi }{3}+k\pi ,\text\ (k\in \mathbb{Z})$ d) $\tan (\frac{\pi }{2}-2x)=\sqrt{3}$ $\Leftrightarrow \cot 2x=\sqrt{3}$ $\Leftrightarrow \cot 2x=\cot \frac{\pi }{6}$ $\Leftrightarrow 2x=\frac{\pi }{6}+k\pi $ $\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{12}+\frac{k\pi }{2},\text\ (k\in \mathbb{Z})$ Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{\pi }{12}+\frac{k\pi }{2},\text\ (k\in \mathbb{Z})$ Câu 5: a) Ta có: $\lim_{x\rightarrow1}\frac{x^2-3x+2}{x^2-1}=\lim_{x\rightarrow1}\frac{(x-1)(x-2)}{(x-1)(x+1)}=\lim_{x\rightarrow1}\frac{x-2}{x+1}=-\frac{1}{2}$ b) Ta có: $\lim_{x\rightarrow2}\frac{x^3-8}{x^2-4}=\lim_{x\rightarrow2}\frac{(x-2)(x^2+2x+4)}{(x-2)(x+2)}=\lim_{x\rightarrow2}\frac{x^2+2x+4}{x+2}=3$ c) Ta có: $\lim_{x\rightarrow3}\frac{x^2-3x}{x^3-27}=\lim_{x\rightarrow3}\frac{x(x-3)}{(x-3)(x^2+3x+9)}=\lim_{x\rightarrow3}\frac{x}{x^2+3x+9}=\frac{1}{7}$ Câu 6: Để xét tính liên tục của hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \): a) Trên tập xác định Hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) là một đa thức. Các đa thức luôn liên tục trên toàn bộ tập số thực \( \mathbb{R} \). Do đó, hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) liên tục trên toàn bộ tập xác định của nó, tức là trên \( \mathbb{R} \). b) Tại \( x = -1 \) Để kiểm tra tính liên tục tại \( x = -1 \), ta cần kiểm tra ba điều kiện: 1. Hàm số \( g(x) \) phải xác định tại \( x = -1 \). 2. Giới hạn của \( g(x) \) khi \( x \) tiến đến \( -1 \) phải tồn tại. 3. Giới hạn của \( g(x) \) khi \( x \) tiến đến \( -1 \) phải bằng giá trị của \( g(x) \) tại \( x = -1 \). Bước 1: Kiểm tra giá trị của \( g(x) \) tại \( x = -1 \) \[ g(-1) = (-1)^2 + 3 = 1 + 3 = 4 \] Bước 2: Tính giới hạn của \( g(x) \) khi \( x \) tiến đến \( -1 \) \[ \lim_{x \to -1} g(x) = \lim_{x \to -1} (x^2 + 3) = (-1)^2 + 3 = 1 + 3 = 4 \] Bước 3: So sánh giới hạn và giá trị của hàm số tại \( x = -1 \) \[ \lim_{x \to -1} g(x) = g(-1) = 4 \] Vì cả ba điều kiện đều thỏa mãn, hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) liên tục tại \( x = -1 \). Kết luận Hàm số \( g(x) = x^2 + 3 \) liên tục trên toàn bộ tập xác định \( \mathbb{R} \) và liên tục tại \( x = -1 \). Câu 7: a) Ta có: \[ u_1 + u_5 = 51 \] \[ u_2 + u_6 = 102 \] Biểu diễn các số hạng theo số hạng đầu \( u_1 \) và công bội \( q \): \[ u_5 = u_1 \cdot q^4 \] \[ u_2 = u_1 \cdot q \] \[ u_6 = u_1 \cdot q^5 \] Thay vào các phương trình đã cho: \[ u_1 + u_1 \cdot q^4 = 51 \] \[ u_1 \cdot q + u_1 \cdot q^5 = 102 \] Rút gọn các phương trình: \[ u_1 (1 + q^4) = 51 \] \[ u_1 q (1 + q^4) = 102 \] Chia phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất: \[ \frac{u_1 q (1 + q^4)}{u_1 (1 + q^4)} = \frac{102}{51} \] \[ q = 2 \] Thay \( q = 2 \) vào phương trình \( u_1 (1 + q^4) = 51 \): \[ u_1 (1 + 2^4) = 51 \] \[ u_1 (1 + 16) = 51 \] \[ u_1 \cdot 17 = 51 \] \[ u_1 = 3 \] Vậy số hạng đầu là \( u_1 = 3 \) và công bội là \( q = 2 \). b) Để tìm số 12288 là số hạng thứ mấy, ta sử dụng công thức số hạng tổng quát của dãy số: \[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \] Thay \( u_1 = 3 \) và \( q = 2 \): \[ 12288 = 3 \cdot 2^{n-1} \] Giải phương trình để tìm \( n \): \[ 12288 = 3 \cdot 2^{n-1} \] \[ 4096 = 2^{n-1} \] \[ 2^{12} = 2^{n-1} \] \[ n - 1 = 12 \] \[ n = 13 \] Vậy số 12288 là số hạng thứ 13 của dãy số.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
motran60

7 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved