Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu hỏi:
Giải các bài toán sau đây:
1. Cho hàm số \( y = f(x) = \left\{
\begin{array}{ll}
\frac{x^2 - 2025}{x - 45} & \text{khi } x \neq 45 \\
2m + 4 & \text{khi } x = 45
\end{array}
\right. \)
(m là tham số). Khi đó:
- Mệnh đề Đúng Sai (a) Tập xác định của hàm số \(\mathbb{R} \setminus \{45\}\).
- Mệnh đề Đúng Sai (b) \(\lim_{x \to 45} f(x) = 90\).
- Mệnh đề Đúng Sai (c) Hàm số liên tục tại \(x = 20\) với mọi \(m\).
- Mệnh đề Đúng Sai (d) Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) khi \(m = 44\).
2. Biết giới hạn \(\lim_{n \to +\infty} \frac{2n + 1}{5n + 2} = a\). Khi đó:
- Mệnh đề Đúng Sai (a) Giá trị \(a\) lớn hơn 0.
- Mệnh đề Đúng Sai (b) Ba số \(-\frac{5}{3}, a, \frac{1}{3}\) tạo thành một cấp số cộng với công sai bằng 2.
- Mệnh đề Đúng Sai (c) Trên khoảng \((- \pi; \pi)\) phương trình lượng giác \(\sin x = a\) có 3 nghiệm.
- Mệnh đề Đúng Sai (d) Cho cấp số nhân \((u_n)\) với công bội \(q = 3\) và \(u_1 = a\), thì \(u_1 = 5\).
3. Cho hàm số \(f(x) = \sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx; a, b \in \mathbb{R}\). Các mệnh đề sau đúng hay sai?
- Mệnh đề Đúng Sai (a) \(\lim_{x \to 0} f(x) = 1\).
- Mệnh đề Đúng Sai (b) \(\lim_{x \to -\infty} (\sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx) = \lim_{x \to -\infty} [x(-\sqrt{4 + \frac{a}{x} + \frac{1}{x^2}} + b)]\).
- Mệnh đề Đúng Sai (c) Khi \(b = 2\), \(\lim_{x \to -\infty} f(x) = \frac{a}{4}\).
- Biết \(\lim_{x \to -\infty} (\sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx) = -1\). Khi đó biểu thức \(P = a^2 - 2b^3\) có giá trị (d) bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Câu 1:
(a) Tập xác định của hàm số \(f(x)\):
- Hàm số \(f(x)\) có dạng \(\frac{x^2 - 2025}{x - 45}\) khi \(x \neq 45\). Do đó, \(x = 45\) là điểm gián đoạn.
- Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R} \setminus \{45\}\).
Mệnh đề: Đúng.
(b) Giới hạn \(\lim_{x \to 45} f(x)\):
- Ta có \(f(x) = \frac{x^2 - 2025}{x - 45}\) khi \(x \neq 45\).
- Ta có thể viết lại \(f(x)\) dưới dạng:
\[
f(x) = \frac{(x - 45)(x + 45)}{x - 45} = x + 45 \quad \text{khi } x \neq 45.
\]
- Do đó, \(\lim_{x \to 45} f(x) = 45 + 45 = 90\).
Mệnh đề: Đúng.
(c) Hàm số liên tục tại \(x = 20\) với mọi \(m\):
- Hàm số \(f(x)\) liên tục tại \(x = 20\) nếu \(\lim_{x \to 20} f(x) = f(20)\).
- Ta có \(f(20) = \frac{20^2 - 2025}{20 - 45} = \frac{400 - 2025}{-25} = \frac{-1625}{-25} = 65\).
- Vì \(20 \neq 45\), nên \(f(x) = x + 45\) khi \(x \neq 45\).
- Do đó, \(\lim_{x \to 20} f(x) = 20 + 45 = 65\).
Mệnh đề: Đúng.
(d) Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) khi \(m = 44\):
- Hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nếu \(\lim_{x \to 45} f(x) = f(45)\).
- Ta có \(f(45) = 2m + 4\).
- Để hàm số liên tục tại \(x = 45\), ta cần \(\lim_{x \to 45} f(x) = 90 = 2m + 4\).
- Giải phương trình \(2m + 4 = 90\), ta được \(2m = 86\) và \(m = 43\).
Mệnh đề: Sai.
Câu 2:
(a) Giá trị \(a\) lớn hơn 0:
- Ta có \(\lim_{n \to +\infty} \frac{2n + 1}{5n + 2} = \lim_{n \to +\infty} \frac{2 + \frac{1}{n}}{5 + \frac{2}{n}} = \frac{2}{5}\).
- Do đó, \(a = \frac{2}{5}\) và \(a > 0\).
Mệnh đề: Đúng.
(b) Ba số \(-\frac{5}{3}, a, \frac{1}{3}\) tạo thành một cấp số cộng với công sai bằng 2:
- Ta có \(a = \frac{2}{5}\).
- Kiểm tra công sai: \(\frac{1}{3} - \frac{2}{5} = \frac{5 - 6}{15} = -\frac{1}{15}\) và \(\frac{2}{5} - (-\frac{5}{3}) = \frac{2}{5} + \frac{5}{3} = \frac{6 + 25}{15} = \frac{31}{15}\).
Mệnh đề: Sai.
(c) Trên khoảng \((- \pi; \pi)\) phương trình lượng giác \(\sin x = a\) có 3 nghiệm:
- Ta có \(a = \frac{2}{5}\).
- Phương trình \(\sin x = \frac{2}{5}\) có hai nghiệm trong khoảng \((- \pi; \pi)\).
Mệnh đề: Sai.
(d) Cho cấp số nhân \((u_n)\) với công bội \(q = 3\) và \(u_1 = a\), thì \(u_1 = 5\):
- Ta có \(a = \frac{2}{5}\).
- Do đó, \(u_1 = \frac{2}{5} \neq 5\).
Mệnh đề: Sai.
Câu 3:
(a) \(\lim_{x \to 0} f(x) = 1\):
- Ta có \(f(x) = \sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx\).
- Khi \(x \to 0\), \(f(x) \to \sqrt{1} + 0 = 1\).
Mệnh đề: Đúng.
(b) \(\lim_{x \to -\infty} (\sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx) = \lim_{x \to -\infty} [x(-\sqrt{4 + \frac{a}{x} + \frac{1}{x^2}} + b)]\):
- Ta có \(\sqrt{4x^2 + ax + 1} \approx |x|\sqrt{4 + \frac{a}{x} + \frac{1}{x^2}}\).
- Khi \(x \to -\infty\), \(|x| = -x\).
- Do đó, \(\sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx \approx -x\sqrt{4 + \frac{a}{x} + \frac{1}{x^2}} + bx\).
Mệnh đề: Đúng.
(c) Khi \(b = 2\), \(\lim_{x \to -\infty} f(x) = \frac{a}{4}\):
- Ta có \(f(x) = \sqrt{4x^2 + ax + 1} + 2x\).
- Khi \(x \to -\infty\), \(f(x) \approx -x\sqrt{4 + \frac{a}{x} + \frac{1}{x^2}} + 2x\).
- Do đó, \(\lim_{x \to -\infty} f(x) = \lim_{x \to -\infty} x(-\sqrt{4 + \frac{a}{x} + \frac{1}{x^2}} + 2)\).
Mệnh đề: Sai.
(d) Biết \(\lim_{x \to -\infty} (\sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx) = -1\). Khi đó biểu thức \(P = a^2 - 2b^3\) có giá trị (d) bằng 0:
- Ta có \(\lim_{x \to -\infty} (\sqrt{4x^2 + ax + 1} + bx) = -1\).
- Do đó, \(a = 2\) và \(b = 1\).
- \(P = a^2 - 2b^3 = 2^2 - 2 \cdot 1^3 = 4 - 2 = 2\).
Mệnh đề: Sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.