Câu 1:
Tập hợp A bao gồm các số nguyên x thỏa mãn điều kiện -1 < x ≤ 2. Các số nguyên này là 0, 1, và 2. Do đó, tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là $A = \{0; 1; 2\}$.
Vậy đáp án đúng là:
$B.~A=\{0;1;2\}.$
Câu 2:
Số đối của một số là số có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng dấu ngược lại.
Số đối của (-31) là 31.
Do đó, đáp án đúng là:
A. 31.
Câu 3:
Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì phải tận cùng là chữ số 0. Vậy loại bỏ các đáp án A, B, C. Số 360 chia hết cho 3 vì 3 + 6 + 0 = 9 chia hết cho 3. Vậy số cần tìm là 360.
Câu 4:
Ta so sánh các số đo nhiệt độ: $-140^0C < -120^0C < -20^0C < 20^0C$
Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là Sao Thổ. Chọn đáp án B
Câu 5:
Các số nguyên x thỏa mãn $-5 < x < 4$ là $-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3.$
Tổng các số nguyên x thỏa mãn $-5 < x < 4$ là $(-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = [(-4) + (-3)] + [(-2) + (-1)] + (0 + 1) + (2 + 3) = (-7) + (-3) + 1 + 5 = (-10) + 6 = -4.$
Vậy chọn đáp án B.
Câu 6:
Để xác định số trục đối xứng của hình lục giác đều, ta cần hiểu rõ khái niệm trục đối xứng. Trục đối xứng của một hình là một đường thẳng mà khi gấp hình theo đường thẳng đó, hai phần của hình trùng khít lên nhau.
Hình lục giác đều là một đa giác có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau. Để tìm số trục đối xứng của hình lục giác đều, ta thực hiện các bước sau:
1. Trục đối xứng qua các đỉnh đối diện:
- Hình lục giác đều có 6 đỉnh. Ta có thể vẽ các trục đối xứng đi qua một đỉnh và đỉnh đối diện của nó. Có 3 cặp đỉnh đối diện nhau, do đó có 3 trục đối xứng qua các đỉnh đối diện.
2. Trục đối xứng qua trung điểm các cạnh đối diện:
- Hình lục giác đều có 6 cạnh. Ta có thể vẽ các trục đối xứng đi qua trung điểm của một cạnh và trung điểm của cạnh đối diện. Có 3 cặp cạnh đối diện nhau, do đó có 3 trục đối xứng qua trung điểm các cạnh đối diện.
Tổng cộng, hình lục giác đều có 3 trục đối xứng qua các đỉnh đối diện và 3 trục đối xứng qua trung điểm các cạnh đối diện. Như vậy, hình lục giác đều có tổng cộng 6 trục đối xứng.
Vậy, số trục đối xứng của hình lục giác đều là D. 6.
Câu 7:
Để tìm diện tích của hình vuông có chu vi bằng 28 cm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính độ dài cạnh của hình vuông:
Chu vi của hình vuông được tính bằng công thức: \( C = 4 \times a \), trong đó \( a \) là độ dài cạnh của hình vuông.
Theo đề bài, chu vi \( C = 28 \) cm. Do đó, ta có phương trình:
\[
4 \times a = 28
\]
Để tìm \( a \), ta chia cả hai vế của phương trình cho 4:
\[
a = \frac{28}{4} = 7 \text{ cm}
\]
2. Tính diện tích của hình vuông:
Diện tích của hình vuông được tính bằng công thức: \( S = a^2 \).
Với \( a = 7 \) cm, ta có:
\[
S = 7^2 = 49 \text{ cm}^2
\]
Vậy, diện tích của hình vuông là \( 49 \text{ cm}^2 \).
Đáp án đúng là: $\textcircled{D.}~49~cm^2.$
Câu 8:
Để xác định hình nào không có trục đối xứng, ta cần xem xét từng hình một:
A. Hình a: Đây là một hình tròn có hai đường chéo tạo thành hình chữ X. Hình này có trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm của hình tròn và chia hình thành hai phần đối xứng.
B. Hình b: Đây là một hình tam giác có dấu chấm than bên trong. Hình tam giác đều có trục đối xứng, nhưng do có dấu chấm than không đối xứng, nên hình này không có trục đối xứng.
C. Hình c: Đây là một hình tròn với một đường ngang. Hình này có trục đối xứng là đường thẳng đứng đi qua tâm của hình tròn.
D. Hình d: Đây là một hình tròn với mũi tên chỉ sang phải. Hình này không có trục đối xứng vì mũi tên làm cho hai bên không đối xứng.
Vậy, hình không có trục đối xứng là hình b và hình d. Tuy nhiên, nếu chỉ chọn một đáp án, thì đáp án đúng là D. Hình d.
Bài 1:
a) Ta có:
\[ -67 + 47 - 70132 = (-67 + 47) - 70132 = -20 - 70132 = -70152 \]
b) Ta có:
\[ [(-276) + 162] - (62 - 276) = (-276 + 162) - (62 - 276) \]
\[ = -114 - (-214) = -114 + 214 = 100 \]
c) Ta có:
\[ 15 + [(180 \cdot 2^0 - 160) : 2^2 + 5^2] : 2 \]
\[ = 15 + [(180 \cdot 1 - 160) : 4 + 25] : 2 \]
\[ = 15 + [(180 - 160) : 4 + 25] : 2 \]
\[ = 15 + [20 : 4 + 25] : 2 \]
\[ = 15 + [5 + 25] : 2 \]
\[ = 15 + 30 : 2 \]
\[ = 15 + 15 = 40 \]
Bài 2:
a) Ta có \( x-8-12=4 \)
\( x-(8+12)=4 \)
\( x-20=4 \)
\( x=4+20 \)
\( x=24 \)
b) Ta có \( x^3+(-3)=5^3-4^3 \)
\( x^3+(-3)=125-64 \)
\( x^3+(-3)=61 \)
\( x^3=61+3 \)
\( x^3=64 \)
\( x=4 \)
Bài 3:
a) Để tính số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Minh có thể chia, chúng ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của 171, 63 và 27.
- Ta thấy rằng 171, 63 và 27 đều chia hết cho 9.
- Vậy UCLN của 171, 63 và 27 là 9.
Số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Minh có thể chia là 9 túi.
b) Để tính số lượng của mỗi loại bút bi, bút chì và cục tẩy trong mỗi túi quà, chúng ta sẽ chia tổng số lượng của mỗi loại cho số lượng túi quà.
- Số lượng bút bi trong mỗi túi quà là: 171 : 9 = 19 (chiếc)
- Số lượng bút chì trong mỗi túi quà là: 63 : 9 = 7 (chiếc)
- Số lượng cục tẩy trong mỗi túi quà là: 27 : 9 = 3 (cục)
Vậy mỗi túi quà sẽ có 19 chiếc bút bi, 7 chiếc bút chì và 3 cục tẩy.