Câu 1:
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định để xác định khẳng định nào là đúng.
A. \(7,2 \in \mathbb{Z}\)
- Số \(7,2\) là một số thập phân, không phải số nguyên. Do đó, khẳng định này sai.
B. \(-20 \in \mathbb{N}\)
- Số \(-20\) là một số nguyên âm, không thuộc tập hợp các số tự nhiên \(\mathbb{N}\). Do đó, khẳng định này sai.
C. \(-8 \in \mathbb{Z}\)
- Số \(-8\) là một số nguyên âm, thuộc tập hợp các số nguyên \(\mathbb{Z}\). Do đó, khẳng định này đúng.
D. \(8,5 \in \mathbb{N}\)
- Số \(8,5\) là một số thập phân, không phải số tự nhiên. Do đó, khẳng định này sai.
Vậy khẳng định đúng là:
\[
\boxed{\textcircled{C}}
\]
Câu 2:
Số nguyên dương là số lớn hơn 0. Trong các số nguyên -2021; 2025; 0; -2024 thì số nguyên dương là 2025.
Đáp án đúng là: D. 2025.
Câu 3:
A. Số đối của một số nguyên luôn nhỏ hơn chính số nguyên đó.
Sai vì số đối của số nguyên âm sẽ lớn hơn chính số nguyên đó. Ví dụ: Số đối của -2 là 2, mà 2 > -2.
B. Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương.
Sai vì tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
C. Tập hợp số nguyên bao gồm số tự nhiên và số nguyên âm.
Đúng vì tập hợp số nguyên bao gồm số tự nhiên (bao gồm cả số 0) và số nguyên âm.
D. Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là -99.
Sai vì số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là -10.
Câu 4:
Để sắp xếp các số 2; 11; 0; -7; -5 theo thứ tự giảm dần, chúng ta sẽ so sánh từng số với nhau.
- Số lớn nhất trong các số này là 11.
- Tiếp theo là số 2.
- Sau đó là số 0.
- Số tiếp theo là -5 (vì -5 lớn hơn -7).
- Cuối cùng là số -7.
Vậy các số 2; 11; 0; -7; -5 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 11; 2; 0; -5; -7.
Đáp án đúng là: B. 11; 2; 0; -5; -7.
Câu 5:
Số đối của một số là số có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng dấu ngược lại.
Số đối của số $(-15)$ là số có giá trị tuyệt đối bằng 15 và dấu dương.
Do đó, số đối của $(-15)$ là 15.
Đáp án đúng là: A. 15
Câu 6:
Để tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD, trước tiên ta cần xác định độ dài các cạnh của nó.
1. Xác định độ dài cạnh AD:
- Theo đề bài, độ dài cạnh AD hơn độ dài cạnh AB là 5 cm.
- Độ dài cạnh AB là 2 cm.
- Vậy, độ dài cạnh AD là \(2 + 5 = 7\) cm.
2. Tính chu vi hình chữ nhật:
- Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: \(P = 2 \times (AB + AD)\).
- Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[
P = 2 \times (2 + 7) = 2 \times 9 = 18 \text{ cm}
\]
Vậy, chu vi của hình chữ nhật ABCD là 18 cm. Đáp án đúng là B. 18 cm.
Câu 7:
Để tính diện tích của hình bình hành, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Diện tích} = \text{độ dài cạnh đáy} \times \text{chiều cao tương ứng} \]
Trong bài toán này, độ dài cạnh đáy của hình bình hành là 12 cm và chiều cao tương ứng là 5 cm. Áp dụng công thức trên, ta có:
\[ \text{Diện tích} = 12 \, \text{cm} \times 5 \, \text{cm} = 60 \, \text{cm}^2 \]
Vậy, diện tích của hình bình hành là \(60 \, \text{cm}^2\).
Đáp án đúng là: $\textcircled{C.}~60~cm^2$.
Câu 8:
Để xác định các hình có trục đối xứng, ta cần xem xét từng hình một:
a) Hình a có hai đường cong đối xứng qua một trục thẳng đứng ở giữa. Do đó, hình a có trục đối xứng.
b) Hình b có hai mũi tên đối xứng qua một trục thẳng đứng ở giữa. Do đó, hình b có trục đối xứng.
c) Hình c có một đường ngang và một đường dọc, nhưng không có trục nào mà hai phần của hình đối xứng nhau. Do đó, hình c không có trục đối xứng.
d) Hình d có hai hình tròn nhỏ nằm trên một đường thẳng đứng, đối xứng qua trục thẳng đứng ở giữa. Do đó, hình d có trục đối xứng.
Vậy, các hình có trục đối xứng là a, b và d. Đáp án đúng là B. a, b, d.