CH trang 5 KĐ
Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
Phương pháp giải:
Dựa vào quy ước khi trình bày bản vẽ kĩ thuật
Lời giải chi tiết:
Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế.
CH trang 5 KP1
So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng kích thước các khổ giấy để so sánh độ lớn giữa các khổ giấy.
Lời giải chi tiết:
Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4.
Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.
Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.
CH trang 5 KP2
Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.
Phương pháp giải:
Ta thấy:
Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.
Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.
Lời giải chi tiết:
Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.
Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.
Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính toán các khổ còn lại.
VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm
=> Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1 189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm.
Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm.
CH trang 6 KP
Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.1 và dựa vào bảng 1.2 để xác định các loại nét vẽ có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Các loại nét vẽ có trong hình
- Nét liền đậm
- Nét liền mảnh
- Nét đứt mảnh
- Nét gạch dài - chấm - mảnh
Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh.
CH trang 6 KP1
Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?
Phương pháp giải:
Dựa vào kích thước thực tế của bản vẽ.
Lời giải chi tiết:
Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn hay quá nhỏ sẽ không thể biểu diễn đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ.
CH trang 6 KP2
So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ lệ để xác định kích thước của bản vẽ và kích thước của vật thể.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ phóng to 2:1.
Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.
CH trang 7 KP1
Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 1.2 để xác định các loại nét để vẽ đường ghi kích thước, đường gióng.
Lời giải chi tiết:
Đường kích thước, đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh.
CH trang 7 KP2
Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hinh 1.3, hình 1.4 để xác định phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn cần có các kí hiệu gì?
Lời giải chi tiết:
- Phía trước chữ số kích thước đường tròn phải có kí hiệu Ø.
- Phía trước chữ số kích thước cung tròn phải có kí hiệu R.
CH trang 7 LT1
Lập và điền thông tin theo bảng gợi ý sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào các nét vẽ để hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
CH trang 7 LT2
Vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 lên khổ giấy A4 và ghi kích thước cho hình vẽ.
Phương pháp giải:
Xác định đúng tỉ lệ của hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
HS tự vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 lên khổ giấy A4 và ghi kích thước cho hình vẽ.
CH trang 7 VD
Sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết khổ giấy, tỉ lệ của bản vẽ. Đọc kích thước ghi trên bản vẽ đó.
Phương pháp giải:
Sưu tầm một bản vẽ bất kì rồi xác định khổ giấy, tỉ lệ bản vẽ và đọc kích thước ghi trên bản vẽ.
Lời giải chi tiết:
- Khổ giấy: A4
- Tỉ lệ: 1:2
- 2 lỗ đường kính 12 mm
- Khoảng cách hai lỗ 110 mm
- Bán kính trong 25 mm, bán kính ngoài 39 mm
...
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
Chương 5. Hiđro - nước
Unit 11: Science and technology
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
Unit 1: Which One Is Justin?