Đề bài
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
37 + 45 52 – 19
………... ………..
………... ………..
………... ………..
46 + 54 80 – 26
………... ………..
………... ………..
………... ………..
Bài 2. Tìm \(x\):
a) \(x\) – 36 = 25
………………
………………
b) \(x\) + 29 = 71
………………
………………
c) 73 – \(x\) = 24
………………
………………
Bài 3.
a) Khoanh vào phép cộng có kết quả lớn nhất :
25 + 48; 37 + 39; 16 + 54; 41 + 33.
b) Khoanh vào phép trừ có kết quả bé nhất :
88 – 59; 62 – 46; 73 – 37; 50 – 24.
Bài 4. Xưởng may A có 26 nữ công nhân. Số nam công nhân ít hơn số nữ công nhân là 8 người. Hỏi :
a) Xưởng may A có bao nhiêu nam công nhân ?
b) Xưởng may A có tất cả bao nhiêu công nhân ?
Bài 5. Điền vào chỗ chấm :
Một người đi từ A đến B trong 12 giờ. Biết người đó khởi hành từ điểm A lúc 21 giờ ngày 18 tháng 12.
Vậy người đó đến điểm B lúc … giờ sáng ngày ………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
Tính : Cộng, trừ lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải :
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{45}\end{array}}}{{\,\,\,\,82}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,33}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{54}\end{array}}}{{\,100}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{26}\end{array}}}{{\,\,\,\,54}}\)
Bài 2.
Phương pháp giải :
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải :
a) \(x\) – 36 = 25
\(x\) = 25 + 36
\(x\) = 61.
b) \(x\) + 29 = 71
\(x\) = 71 – 29
\(x\) = 42.
c) 73 – \(x\) = 24
\(x\) = 73 – 24
\(x\) = 49.
Bài 3.
Phương pháp giải :
Thực hiện lần lượt các phép tính rồi so sánh các kết quả.
Khoanh vào kết quả thích hợp với đề bài.
Lời giải :
a) 25 + 48 = 73 ; 37 + 39 = 76 ;
16 + 54 = 70 ; 41 + 33 = 74.
Ta có: 70 < 73 < 74 < 76.
Vậy phép cộng có kết quả lớn nhất là \(37 + 39.\)
b) 88 – 59 = 29 ; 62 – 46 = 16 ;
73 – 37 = 36 ; 50 – 24 = 26.
Ta có: 16 < 26 < 29 < 36.
Vậy phép trừ có kết quả bé nhất là \(62 – 46.\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Nữ : 26 người
Nam kém nữ : 8 người.
a) Nam : … người ?
b) Tất cả : … người ?
Muốn tìm số nam công nhân, ta lấy số nữ công nhân trừ đi 8 người.
Muốn tìm tổng số công nhân, ta lấy số nữ công nhân cộng với số nam công nhân vừa tìm được.
Lời giải :
a) Số nam công nhân trong xưởng may A là :
26 – 8 = 18 (người)
b) Tổng số công nhân trong xưởng may A là :
26 + 18 = 44 (người)
Đáp số : a) 18 người ;
b) 44 người.
Bài 5.
Phương pháp giải :
21 giờ = 9 giờ tối.
12 giờ kéo dài từ 9 giờ tối hôm trước đến 9 giờ sáng hôm sau.
Lời giải :
Ta có: 21 giờ = 9 giờ tối.
12 giờ kéo dài từ 9 giờ tối hôm trước đến 9 giờ sáng hôm sau.
Do đó, nếu người đó khởi hành từ điểm A lúc 21 giờ ngày 18 tháng 12 thì sẽ đến điểm B lúc 9 giờ sáng ngày 19 tháng 12.
Vậy người đó đến điểm B lúc 9 giờ sáng ngày 19 tháng 12.
Bài tập cuối tuần 27
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
Chủ đề. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
UNIT: GOODBYE
Chủ đề 2. Trường học
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2