Đề bài
Câu 1: Đâu là công dụng của kính lúp?
A. Sử dụng trong học tập B. Sử dụng trong nghiên cứu khoa học
C. Sử dụng để đọc sách, sửa đồng hồ D. Cả ba đáp án trên đúng
Câu 2: Các biển báo xanh biểu thị:
A. Cấm thực hiện B. Bắt buộc thực hiện
C. Cảnh báo nguy hiểm D. Cảnh báo cực kì nguy hiểm
Câu 3: Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:
1) Ăn uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành
2) Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gang, không đi giày, dép cao gót.
3) Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, gang tay, khẩu trang …) khi làm thí nghiệm.
4) Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5) Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị
6) Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
7) Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8) Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 4: Công dụng của cân điện tử là:
A. Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.
B. Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
C. Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn
D. Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.
Câu 5: Hành động không nên làm trong phòng thực hành:
A. Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ.
B. Ngửi hóa chất độc hại.
C. Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang.
D. Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết.
Câu 6: Đo thể tích viên đá, người ta dùng:
A. Cân điện tử. B. Cân đồng hồ. C. Cốc đong. D. Thước dây.
Câu 7: Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là:
A. 1000 lần B. 500 lần C. 2000 lần D. 3000 lần
Câu 8: Những đặc điểm của vật sống:
A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng B. Sinh trưởng và phát triển
C. Sinh sản D. Cả ba đáp án trên đúng
Câu 9: Marie Curie là nhà khoa học nổi tiếng người Pháp, các nghiên cứu của bà chủ yếu thuộc lĩnh vực gì?
A. Sinh học B. Hóa học C. Vật lí học D. Thiên văn học
Câu 10: Kí hiệu 10x, 40x, 100x là của bộ phận nào?
A. Vật kính B. Thị kính C. Bàn kính D. Giá đỡ
Đáp án
1. D | 2. B | 3. C | 4. B | 5. B |
6. C | 7. D | 8. D | 9. B | 10. A |
Câu 1:
Đâu là công dụng của kính lúp? A. Sử dụng trong học tập B. Sử dụng trong nghiên cứu khoa học C. Sử dụng để đọc sách, sửa đồng hồ D. Cả ba đáp án trên đúng |
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết kính lúp.
Lời giải chi tiết:
Công dụng của kính lúp là sử dụng trong học tập, trong nghiên cứu khoa học và trong một số hoạt động đời sống như để đọc sách, sửa đồng hồ …
Đáp án D.
Câu 2:
Các biển báo xanh biểu thị: A. Cấm thực hiện B. Bắt buộc thực hiện C. Cảnh báo nguy hiểm D. Cảnh báo cực kì nguy hiểm |
Lời giải chi tiết:
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành
Kí hiệu biển báo màu xanh biểu thị bắt buộc thực hiện.
Đáp án B.
Câu 3:
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1) Ăn uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành 2) Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gang, không đi giày, dép cao gót. 3) Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, gang tay, khẩu trang …) khi làm thí nghiệm. 4) Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5) Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị 6) Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7) Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8) Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 |
Lời giải chi tiết:
Có 5 ý đúng là 2, 3, 4, 6, 8.
Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành.
Đáp án C.
Câu 4:
Công dụng của cân điện tử là:
A. Đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ. B. Dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ C. Được dùng để đo thể tích chất lỏng không lớn D. Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, đây là dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học. |
Lời giải chi tiết:
Cân điện tử dụng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ.
Đáp án B.
Câu 5:
Hành động không nên làm trong phòng thực hành: A. Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ. B. Ngửi hóa chất độc hại. C. Mang găng tay cao su dày, ủng cao su, mặt nạ phòng hơi độc, kính bảo vệ mắt, khẩu trang. D. Nếu hóa chất dính vào người thì cần nhanh chóng thông báo cho thầy cô giáo biết. |
Lời giải chi tiết:
Đáp án B là hành động có thể gây ngộ độc.
Các đáp án còn lại là những hành động an toàn.
Đáp án B.
Câu 6:
Đo thể tích viên đá, người ta dùng: A. Cân điện tử. B. Cân đồng hồ. C. Cốc đong. D. Thước dây. |
Lời giải chi tiết:
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng cốc đong.
Đáp án C.
Câu 7:
Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là: A. 1000 lần B. 500 lần C. 2000 lần D. 3000 lần |
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết kính hiển vi.
Lời giải chi tiết:
Độ phóng đại lớn nhất của kính hiển vi quang học hiện nay là 3000 lần.
Đáp án D.
Câu 8:
Những đặc điểm của vật sống: A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng B. Sinh trưởng và phát triển C. Sinh sản D. Cả ba đáp án trên đúng |
Lời giải chi tiết:
Vật sống mang những đặc điểm của sự sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản.
Đáp án D.
Câu 9:
Marie Curie là nhà khoa học nổi tiếng người Pháp, các nghiên cứu của bà chủ yếu thuộc lĩnh vực gì? A. Sinh học B. Hóa học C. Vật lí học D. Thiên văn học |
Phương pháp giải:
Đọc phần tìm hiểu thêm/tự tìm hiểu về tiểu sử của Marie Curie.
Lời giải chi tiết:
Các nghiên cứu của bà chủ yếu thuộc linh vực hóa học, bà là người đầu tiên nghiên cứu về phóng xạ và phát triển ra hai nguyên tố hóa học mới và các nghiên cứu của bà về phóng xạ cũng được ứng dụng trong y học để tiêu diệt tế bào ung thư.
Đáp án B.
Câu 10:
Kí hiệu 10x, 40x, 100x là của bộ phận nào? A. Vật kính B. Thị kính C. Bàn kính D. Giá đỡ |
Lời giải chi tiết:
Vật kính có các loài 10x, 40x, 100x.
Đáp án A.
CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ - SBT
Unit 8: The World Around Us
BÀI 7: ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM
SBT TIẾNG ANH 6 TẬP 1 - GLOBAL SUCCESS (PEARSON)
Unit 1. My New School
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6