1. Đề thi vào 10 môn Toán Nghệ An năm 2021

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

Câu 1 (2,5 điểm):

a) Tính

b) Xác định các hệ số của đường thẳng , biết đường thẳng này đi qua điểm và song song với đường thẳng .

c) Rút gọn biểu thức , với .

Câu 2 (2,0 điểm)

a) Giải phương trình .

b) Cho phương trình có hai nghiệm dương phân biệt . Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức .

Câu 3 (1,5 điểm)

Vào tháng 5 năm 2021, chỉ sau 26 giờ phát hành sản phẩm âm nhạc MV “Trốn tìm” của rapper Đen Vâu đã chính thức dành Top 1 trending của YouTube Việt Nam. Giả sử trong tất cả những người đã xem MV, có 60% số người đã xem 2 lượt và những người còn lại mới chỉ xem 1 lượt. Hỏi đến thời điểm nói trên có bao nhiêu người đã xem MV, biết rằng tổng số lượt xem là 6,4 triệu lượt?

Câu 4 (3,0 điểm)

 Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn tâm , các đường cao (, ) cắt nhau  tại .

a) Chứng minh là tứ giác nội tiếp.

b) Gọi là giao điểm của . Chứng minh rằng

 c) Gọi là trung điểm của , tiếp tuyến tại của đường tròn cắt đường thẳng tại . Chứng minh .

Câu 5 (1,0 điểm)

 Giải hệ phương trình (). 

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

a) Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức

b) Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song xác định hệ số và điều kiện của hệ số

Đường thẳng đi qua , xác định được hế số đối chiếu điều kiện, kết luận.

c) Áp dụng quy tắc trừ, nhân các phân thức đại số để rút gọn biểu thức.

Cách giải:

a) Ta có:

Vậy .

b) Ta có: thuộc đường thẳng có phương trình nên ta có:

Đường thẳng song song với đường thẳng nên .

Thay vào ta được:

Vậy .

c) Với ta có:

   

Vậy với .

Câu 2

Phương pháp:

a) Vận dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, xác định nghiệm của hệ phương trình.

b) Áp dụng hệ thức Vi – ét, xác định để tính giá trị của biểu thức

Chú ý: ;

Cách giải:

a) Ta có: nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy tập nghiệm của phương trình là .

b) Vì phương trình có hai nghiệm dương phân biệt nên theo định lí Vi-ét ta có: .

Ta có:

.

Vậy .

Câu 3  

Phương pháp:

Gọi là số người đã xem MV (triệu người)

Xác định số người đã xem 2 lượt và số người chỉ xem 1 lượt

Theo giả thiết, tổng số lượt xem là 6,4 triệu nên lập phương trình

Giải phương trình, xác định , đối chiếu điều kiện, kết luận.

Cách giải:

Gọi là số người đã xem MV (triệu người)

Khi đó số người đã xem 2 lượt là (người) và số người chỉ xem 1 lượt là (người).

Vì tổng số lượt xem là 6,4 triệu nên ta có phương trình:

Vậy có 4 triệu người xem MV.

Câu 4

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận của tứ giác: tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau.

b) Vận dụng tính chất của tam giác đồng dạng, tính chất đường phân giác.

c) Áp dụng kiến thức góc – đường tròn, tiếp tuyến của đường tròn và tam giác đồng dạng.

Cách giải:

 

a) Ta có (do )

là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

b) Ta có nên là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng ).

(Hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Xét tam giác ta có:

(đối đỉnh)

đồng dạng với (g.g)

(hai cạnh tương ứng)         (1)

Ta có là tứ giác nội tiếp (cmt) nên (2 góc nội tiếp cùng chắn cung ).

nên hay là tia phân giác của .

(tính chất đường phân giác)         (2)

Từ (1) và (2) ta được (đpcm)

c) Ta có là trung điểm của nên (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

nên

(so le trong)          (3)

Mặt khác ta có: là tiếp tuyến của tại nên (định nghĩa).

Áp dụng hệ thức lượng tròn tam giác vuông tại là đường cao ta có .

Mà  .

Xét tam giác ta có:

chung;

đồng dạng với (c.g.c)

(2 góc tương ứng)            (4)

Từ (3) và (4) suy ra (đpcm)

Câu 5

Phương pháp:

Xác định điều kiện của hệ phương trình

Đặt , biến đổi phương trình (1), tìm được mối liên hệ giữa

Thế lần lượt vào phương trình (2), tìm nghiệm của hệ phương trình, đối chiếu điều kiện, kết luận.

Cách giải:

ĐKXĐ: .

TH1: . Thay vào (2) ta có:

TH2: .

Đặt

Thế vào (*) ta được:

Vậy nghiệm của hệ phương trình là .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6 trang 22, 23 SBT Vật Lí 11 Giải bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6 trang 22, 23 SBT Vật Lí 11. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ
Bài 8.8 trang 23 SBT Vật Lí 11 Giải bài 8.8 trang 23 SBT Vật Lí 11. Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220 V - 100 w đột ngột
Bài 8.9 trang 23 SBT Vật Lí 11 Giải bài 8.9 trang 23 SBT Vật Lí 11. Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước
Bài 8.10 trang 23 SBT Vật Lí 11 Giải bài 8.10 trang 23 SBT Vật Lí 11. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 4 giờ thì trong 30 ngày
Bài 8.11 trang 23 SBT Vật Lí 11 Giải bài 8.11 trang 23 SBT Vật Lí 11. Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi