Đề bài
I. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1.(2,5 điểm) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điền kiện.
Câu 2.(2,5 điểm) Tại sao khi dọi đèn pin vào mắt thì đồng tử lại co hẹp? Cận thị là gì? Nguyên nhân nào gây nên cận thị?
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1.(2 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất :
1. Chức năng của hệ thần kinh là
A. Điều khiển, điều hoà, phối hợp mọi hoạt động của các hệ cơ quanẵ
B. Điều hoà mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan,
C. Điều khiển mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan.
D. Phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan.
2. Phản xạ có điều kiện có đặc điểm
A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập.
B. Được hình thành trong đời sống cá thể.
C. Có thể mất đi nếu không được nhắc lại.
D. Cả A và B.
3. Phân hệ giao cảm có trung ương nằm ở
A. Nhân xám ở trụ não và đoạn giữa của tuỷ sống.
B. Chất xám ở vỏ não.
C. Nhân xám ở trụ não và đoạn cùng của tuỷ sống.
D. Nhân xám ở sừng bên của tuỷ sống.
4. Nơron có nhiệm vụ
A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
B. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh,
C. Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.
D. Cảm ứng, hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 2.(1 điểm)
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Bộ phận trung ương | A. Dây thần kinh | 1………….. |
2. Bộ phận ngoại biên | B. Hạch thần kinh | 2…………… |
C. Não (chất xám và chất trắng) | ||
D. Tuỷ (chất xám và chất trắng) |
Câu 3.(2 điểm) Hãy tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3... để hoàn chỉnh các câu sau:
Cơ quan phân tích bao gồm ... (1) … là các tế bào thụ cảm,…. (2) ... và vùng ở vỏ não tương ứng. Cơ quan ... (3) …. gồm màng lưới trong ….(4)....
a. phân tích thị giác
b. phân tích thính giác
c. dây thần kinh
d. ba thành phần
e. cầu mắt
Lời giải chi tiết
I. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có những điểm khác nhau sau:
Phản xạ có điều kiện | Phản xạ không điều kiện |
1. Trả lời những kích thích bất kì | 1. Trả lời những kích thích tương ứng |
2. Được hình thành trong quá trình sống (qua học tập, rèn luyện) | 2. Bẩm sinh (sinh ra đã có không phải học tập) |
3. Dỗ mất khi không được củng cố | 3. Bển vững |
4. Không di truyền, mang tính chất cá thể | 4. Được di truyền và mang tính chất chủng loại |
5. Có số lượng không hạn định | 5. Với số lượng hạn chế |
6. Cung phản xạ phức tạp, có hình thành đường liên hệ tạm thời | 6. Cung phản xạ đom giản |
7. Trung ương của phản xạ nằm ở vỏ não | 7. Trung ương nằm ở trụ não hoặc tuỷ sống |
Câu 2.(2,5 điểm)
Khi dọi đèn pin vào mắt, đồng tử co hẹp lại bởi vì đó là phản xạ đồng tửế Khi ánh sáng quá mạnh, lượng ánh sáng quá nhiều sẽ làm “loá mắt”. Ngược lại nếu từ sáng vào tối thì đồng tử dãn rộng để có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật. Sự co và dãn của đồng tử nhằm điều tiết ánh sáng tác dụng lên màng lưới.
Cận thị là mắt chỉ có khả năng nhìn gần: Nguyên nhân cận thị có thể là tật bẩm sinh do cầu mắt dài, hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường, làm cho thể tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn.
II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 |
A | B | D | A |
Câu 2. (1 điểm)
1 | 2 |
C, D | A,B |
Câu 3.(2 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 |
d | C | a | e |
CHƯƠNG I. TỨ GIÁC
Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
Tải 15 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
PHẦN BA. KỸ THUẬT ĐIỆN
Chủ đề 7. Truyền thông phòng tránh thiên tai