Đề bài
Đề bài
Câu 1:
a) Rút gọn biểu thức
b) Giải phương trình
Câu 2: Trên mặt phẳng
a) Vẽ parabol
b) Với
c) Tìm điều kiện của
Câu 3: Để chung tay phòng chống dịch COVID-19, hai trường A và B trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa phát động phong trào quyên góp ủng hộ người dân có hoàn cảnh khó khăn. Hai trường đã quyên góp được 1137 phần quà gồm mì tôm (đơn vị thùng) và gạo (đơn vị bao). Trong đó, mỗi lớp của trường A ủng hộ được 8 thùng mì và 5 bao gạo, mỗi lớp của trường B ủng hộ được 7 thùng mì và 8 bao gạo. Biết số bao gạo ít hơn số thùng mì là 75 phần quà. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu lớp?
Câu 4:
Cho đường tròn
a) Chứng minh tứ giác
b) Chứng minh
c) Kẻ
Câu 5:
Cho
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết
Câu 1 (2,00 điểm) (Không sử dụng máy tính cầm tay)
Cách giải:
a) Rút gọn biểu thức
Ta có:
Vậy
b) Giải phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình là
Câu 2 (2,5 điểm)
Cách giải:
Trên mặt phẳng
a) Vẽ parabol
Ta có bảng giá trị:
Do đó,
b) Với
Với
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng
+) Với
+) Với
Vậy với
c) Tìm điều kiện của
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng
Đường thẳng
Vậy với
Câu 3 (1,50 điểm):
Cách giải:
Để chung tay phòng chống dịch COVID-19, hai trường A và B trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa phát động phong trào quyên góp ủng hộ người dân có hoàn cảnh khó khăn. Hai trường đã quyên góp được 1137 phần quà gồm mì tôm (đơn vị thùng) và gạo (đơn vị bao). Trong đó, mỗi lớp của trường A ủng hộ được 8 thùng mì và 5 bao gạo, mỗi lớp của trường B ủng hộ được 7 thùng mì và 8 bao gạo. Biết số bao gạo ít hơn số thùng mì là 75 phần quà. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu lớp?
Gọi số lớp ở trường A là
Số thùng mì trường A ủng hộ là:
Số thùng mì trường B ủng hộ là:
Vì hai trường đã quyên góp được 1137 phần quà nên ta có phương trình:
Vì số bao gạo ít hơn số thùng mỳ là 75 phần quà nên ta có phương trình:
Khi đó ta có hệ phương trình:
Vậy trường A có 39 lớp, trường B có 42 lớp.
Câu 4 (3,00 điểm)
Cách giải:
Cho đường tròn
a) Chứng minh tứ giác
Ta có:
Xét tứ giác
Mà hai góc này là hai góc đối diện
b) Chứng minh
Ta có:
Ta có:
Áp dụng hệ thức lượng cho
Mà
c) Kẻ
Gọi
Ta có:
Lại có
Lại có
Áp dụng tính chất đường phân giác ta có:
Áp dụng định lí Ta-let do
Từ đó suy ra
Vậy đường thẳng
Câu 5 (1,00 điểm):
Cách giải:
Cho
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Ta có:
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
Dấu “=” xảy ra
Vậy
Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Đề thi vào 10 môn Văn Bến Tre
Các thể loại văn tham khảo lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh
Đề thi vào 10 môn Văn Cà Mau
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9