Bài 1
1 Look at the photos. When were these products invented?
(Nhìn vào những bức ảnh. Những sản phẩm này được phát minh khi nào?)
Phương pháp giải:
Dịch
- TV được phát minh vào những năm 1920
- Điện thoại di động được phát minh vào năm 1973
- Internet được phát minh vào những năm 1980
Lời giải chi tiết:
-The TV was invented in 1920s
- The mobile phone was invented in 1973
- The Internet was invented in 1980s
Bài 2
2 Read the sentences below and choose the best option.
(Đọc các câu dưới đây và chọn phương án tốt nhất.)
1 The Internet/TV became popular during the 1980s and 1990s and gained its popularity until today.
2 While working on the experiments/ patents, Thomas Edison found out the material that could serve as a long-lasting filament.
3 When the first smart TV came out, people realized was a combination of a TV and a computer/mobile phone.
4 As soon as the first smart phone was released for purchase in 1994/1984, everyone was surprised at what it could do.
5 I think the popularity of land phones/ mobile phones will continue until the end of this century.
Phương pháp giải:
Dịch bài
1 Internet trở nên phổ biến trong những năm 1980 và 1990 và trở nên phổ biến cho đến tận ngày nay.
2 Trong khi làm các thí nghiệm, Thomas Edison đã tìm ra vật liệu có thể dùng làm dây tóc lâu dài.
3 Khi chiếc TV thông minh đầu tiên ra mắt, mọi người nhận ra là sự kết hợp giữa TV và máy tính
4 Ngay khi chiếc điện thoại thông minh đầu tiên được phát hành để mua vào năm 1994, mọi người đều ngạc nhiên về những gì nó có thể làm được.
5 Tôi nghĩ sự phổ biến của điện thoại di động sẽ tiếp tục cho đến cuối thế kỷ này.
Lời giải chi tiết:
1 The Internet became popular during the 1980s and 1990s and gained its popularity until today.
2 While working on the experiments, Thomas Edison found out the material that could serve as a long-lasting filament.
3 When the first smart TV came out, people realized was a combination of a TV and a computer
4 As soon as the first smart phone was released for purchase in 1994, everyone was surprised at what it could do.
5 I think the popularity of mobile phones will continue until the end of this century.
Bài 3
3 Choose the correct option. Then change the information to make the sentences true for you.
(Chọn phương án đúng. Sau đó, thay đổi thông tin để làm cho các câu đúng với bạn.)
1 We listened to the teacher during / for the French lesson.
2 When/During I was in secondary school, I wanted to become an accomplished marine biologist.
3 As soon as/While my father graduated from high school, he became an environmental activist and a conservationist.
4 My professor and his associates will continue their careers as linguists until/after they retire.
Phương pháp giải:
Dịch bài
1 Chúng tôi đã lắng nghe giáo viên trong giờ học tiếng Pháp.
2 Khi tôi học trung học, tôi muốn trở thành một nhà sinh vật biển tài ba.
3 Ngay khi cha tôi tốt nghiệp trung học, ông đã trở thành một nhà hoạt động môi trường và một nhà bảo tồn.
4 Giáo sư của tôi và các cộng sự của ông ấy sẽ tiếp tục sự nghiệp ngôn ngữ học sau khi họ nghỉ hưu.
Lời giải chi tiết:
1 We listened to the teacher duringthe French lesson.
2 When I was in secondary school, I wanted to become an accomplished marine biologist.
3 As soon as my father graduated from high school, he became an environmental activist and a conservationist.
4 My professor and his associates will continue their careers as linguists after they retire.
Bài 4
4 402.10 USE OF ENGLISH Read the text. Choose the correct answer. Then listen and check.
(SỬ DỤNG TIẾNG ANH Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
KATHERINE JOHNSON
1"When Katherine Johnson was a child, she was a Maths genius. 2_____she was only 14, she went to university to study Maths. 3_____ she was studying at university, her Maths professor told her she should become a mathematician. 4_______she graduated from university, she became a teacher, 5________ the 1940s she got married and had children. She didn't become a research mathematician 6________ she was 35. She got a job as a 'computer' with NASA. Katherine was different from other 'computers'-7_______ she I was at NASA, she asked a lot of questions. 8________ Katherine Johnson started work at NASA, only men went to important meetings. She changed that!
1 A When B Before C During
2 A While B When C Until
3 A During B While C After
4 A Before B While C As soon as
5 A Till B During C While
6 A until B by C during
7 A during B while C after
8 A Before B During C As soon as
Phương pháp giải:
Dịch bài
"Khi Katherine Johnson còn nhỏ, cô ấy là một thiên tài Toán học. Khi cô ấy mới 14 tuổi, cô ấy đã đến trường đại học để học Toán. Lúc cô ấy đang học đại học, giáo sư Toán của cô ấy nói với cô ấy rằng cô ấy nên trở thành một nhà toán học. Ngay sau khi cô ấy tốt nghiệp đại học , cô ấy trở thành một giáo viên, trong suốt những năm 1940, cô ấy kết hôn và có con. Cô ấy đã không trở thành một nhà nghiên cứu toán học cho tới năm 35 tuổi. Khi cô ấy đã ở NASA, cô ấy đã hỏi rất nhiều câu hỏi. Trước khi Katherine Johnson bắt đầu làm việc tại NASA, chỉ những người đàn ông mới đến dự các cuộc họp quan trọng. Cô ấy đã thay đổi điều đó!
Lời giải chi tiết:
A
B
B
C
A
A
B
Bài 5
5 Complete the sentences. Write five true sentences and one false.
(Hoàn thành các câu. Viết năm câu đúng và một câu sai.)
1 While I was going home yesterday, I
2 As soon as I got home, I..
3 During the evening, I...
4 I didn't go to bed until..
5 I was fast asleep by …..
6 When...
Phương pháp giải:
Dịch bài
1T Trong khi tôi đang đi về nhà ngày hôm qua, tôi đã nhìn thấy một tai nạn.
2T Ngay khi về đến nhà, tôi đã làm bài tập.
3T Trong suốt buổi tối, tôi đã chơi bóng đá
4T Tôi đã không đi ngủ cho đến khi tôi hoàn thành bài tập của mình.
5T Tôi đã ngủ say bởi âm thanh thiền định.
6F Khi tôi xem TV, mẹ tôi làm việc
Lời giải chi tiết:
1T While I was going home yesterday, I saw an accident.
2T As soon as I got home, I did my homework.
3T During the evening, I played football
4T I didn't go to bed until I finished my assignment.
5T I was fast asleep by the meditation sound.
6F When I watched TV, my mother does her work
Unit 8: New ways to learn
Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Chủ đề 5. Văn minh Đông Nam Á
Unit 10: Ecotourism
Đề thi học kì 1
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10