Đề bài
A. Đọc bài sau:
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
Dựa vào bài Ngày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh dấu tích vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ang?
3 tiếng | 4 tiếng | 5 tiếng |
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
Đi đến nhà ông bà | Đi đến công viên | Đi đến trường học |
2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trống:
(vòng tay lại, dạ ông - một phong bao lì xì đỏ thắm)
Ông cho bé ...........
Bé ............ rồi mới đưa hai tay ra nhận.
B. Đọc bài sau:
CHÚ MÈO MUN
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
C. Chính tả:
1. Chép lại hai câu trong bài Chú mèo mun:
Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
- uôi / uôn / uôm?
ch...` ch....`
nh.... vải
con s....´
c..... giấy
- ach / êch / ich?
x....´ đu
con ....´
s....´ vở
chim ch....´
Lời giải chi tiết
A. Đọc bài sau:
1. Đánh dấu tích vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc Ngày đầu năm có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang:
-> Đáp án: 4 tiếng: sang, trang, sang, vang
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
-> Đáp án: Đi đến nhà ông bà
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
Ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm.
Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận.
B. Đọc bài sau:
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
C. Chính tả
1. Yêu cầu:
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
- uôi / uôn / uôm?
chuồn chuồn
nhuộm vải
con suối
cuộn giấy
- ach / êch / ich?
xích đu
con ếch
sách vở
chim chích
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
PHẦN 2: HỌC KÌ 2
Tiếng Việt 1 tập 2 - Cánh diều