3. Đề thi vào 10 môn Toán An Giang năm 2019

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

Bài 1 (3 điểm): Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:

a)                                           b)

c)

Bài 2 (1,5 điểm):  

Cho hàm số có đồ thị là Parabol .

a) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

b) Qua điểm vẽ đường thẳng song song với trục hoành cắt tại hai điểm . Viết tọa độ của .

Bài 3 (2 điểm): Cho phương trình bậc hai ( là tham số)

a) Chứng minh rằng phương trình (*) luôn có nghiệm với mọi

b) Tìm các giá trị của để phương trình (*) có hai nghiệm thỏa mãn:

Bài 4 (2,5 điểm)

Cho tam giác vuông tại . Lấy điểm thuộc cạnh . Đường tròn đường kính cắt tại , kéo dài cắt đường tròn tại .

a) Chứng minh rằng là tứ giác nội tiếp.

b) Biết . Tính và diện tích tam giác .

c) Kéo dài cắt đường tròn tại . Chứng minh rằng là tia phân giác của góc .

Bài 5 (1 điểm):

Trường A tiến hành khảo sát 1500 học sinh về sự yêu thích hội họa, thể thao, âm nhạc và các yêu thích khác. Mỗi học sinh chỉ chọn một yêu thích. Biết số học sinh yêu thích hội họa chiếm tỉ lệ 20% so với số học sinh toàn trường.

Số học sinh yêu thích thể thao hơn số học sinh yêu thích âm nhạc là 30 học sinh; số học sinh yêu thích thể thao và hội họa bằng với số học sinh yêu thích âm nhạc và các yêu thích khác.

a) Tính số học sinh yêu thích hội họa.

b) Hỏi tổng số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Bài 1

Phương pháp:

a) Quy đồng mẫu số rồi đưa về phương trình bậc nhất

b) Sử dụng công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

. Với thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Cách giải:

 Vậy tập nghiệm của phương trình

b) Phương trình nên phương trình có hai nghiệm phân biệt

Vậy tập nghiệm của phương trình là:

c)

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất  

Bài 2

Phương pháp:

a) +) Tìm các điểm đi qua của đồ thị hàm số.

+) Vẽ đồ thị.

b) Cho giải phương trình tìm và kết luận.

Cách giải:

a) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

Cho nhận các giá trị ta có bảng sau:

 Do đó đồ thị hàm số là parabol đi qua các điểm

Vẽ đồ thị:

 

b) Qua điểm vẽ đường thẳng song song với trục hoành cắt tại hai điểm . Viết tọa độ của .

 

Đường thẳng đi qua và song song với trục hoành có phương trình .

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và parabol ta có

.

Với

Với

Vậy hai điểm có tọa độ lần lượt là .

Bài 3

Phương pháp:

a) Phương trình có hai nghiệm

b) Áp dụng hệ thức Vi-ét và biểu thức bài cho để tìm , đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Cách giải:

a) Chứng minh rằng phương trình (*) luôn có nghiệm với mọi

Có:

Phương trình (*) luôn có nghiệm với mọi

b) Tìm các giá trị của để phương trình (*) có hai nghiệm thỏa mãn:

Theo câu a) ta có phương trình (*) luôn có nghiệm với mọi

Gọi là hai nghiệm của phương trình (*)

Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:

Theo đề bài ta có:

Vậy thỏa mãn bài toán.

Bài 4

Phương pháp:

a) Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800.

b) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông tính .

    Chứng minh tam giác vuông. Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông tính , từ đó tính diện tích tam giác .

c) Chứng minh , từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Cách giải:

 

a) Chứng minh rằng là tứ giác nội tiếp.

Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) .

Xét tứ giác Tứ giác là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

b) Biết . Tính và diện tích tam giác .

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ta có:

Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay vuông tại .

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ta có:

.

Vậy .

c) Kéo dài cắt đường tròn tại . Chứng minh rằng là tia phân giác của góc .

Nhận thấy bốn điểm cùng thuộc Tứ giác là tứ giác nội tiếp.

(1) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

Xét tứ giác có: Tứ giác là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

Do đó (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Từ (1) và (2) là tia phân giác của góc (đpcm).

Bài 5

Phương pháp:

a) Số học sinh yêu thích hội họa chiếm tỉ lệ 20% so với số học sinh toàn trường nên ta có thể tính được số học sinh yêu thích hội họa.

b) Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Cách giải:

a) Tính số học sinh yêu thích hội họa.

Vì số học sinh yêu thích hội họa chiếm tỉ lệ 20% so với số học sinh toàn trường nên số học sinh yêu thích hội họa là: (học sinh).

b) Hỏi tổng số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc là bao nhiêu?

Gọi số học sinh yêu thích thể thao là (học sinh)

    Số học sinh chọn yêu thích khác là (học sinh)

Số học sinh yêu thích thể thao hơn số học sinh yêu thích âm nhạc là học sinh

Số học sinh yêu thích âm nhạc là (học sinh).

Tổng số học sinh của trường là học sinh, số học sinh yêu thích hội họa là học sinh nên số học sinh yêu thích thể thao, âm nhạc và các yêu thích khác là:

(học sinh)

Khi đó ta có phương trình:

Số học sinh yêu thích thể thao và hội họa bằng với số học sinh yêu thích âm nhạc và các yêu thích khác nên ta có phương trình:

Thay vào phương trình ta được:

Số học sinh yêu thích âm nhạc là: (học sinh).

Vậy tổng số học sinh yêu thích thể thao và âm nhạc là: học sinh. 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi