Đề bài
Đề bài
Bài 1. (3,0 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây
a.
c.
Bài 2. (2,0 điểm) Cho hàm số
a.Vẽ đồ thị (P) của hàm số đã cho
b.Xác định hệ số a; b của đường thẳng (d):
Bài 3. (1,5 điểm) Cho phương trình bậc hai
a.Tìm m để phương trình có nghiệm bằng
b.Gọi
Bài 4. (2,5 điểm). Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA.
a.Chứng minh tứ giác BMON nội tiếp được đường tròn.
b.Kéo dài AN cắt đường tròn (O) tại G (khác A). Chứng minh ON = NG.
b.PN cắt cung nhỏ của đường tròn (O) tại điểm F. Tính số đo của góc
Bài 5 (1,0 điểm) Cầu vòm là một dạng cầu đẹp bởi hình dáng cầu được uốn lượn theo một cung tròn tạo sự hài hòa trong thiết kế cảnh quan, đặc biệt là các khu đô thị có dòng sông chảy qua, tạo được một điểm nhấn của công trình giao thông hiện đại. Một chiếc cầu vòm được thiết kế như hình vẽ bên, vòm cầu là một cung tròn AMB. Độ dài đoạn AB bằng 30m, khoảng cách từ vị trí cao nhất ở giữa vòm cầu so với sàn mặt cầu là đoạn MK có độ dài 5m. Tính chiều dài vòm cầu.
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
a.Giải phương trình bậc nhất một ẩn:
b.Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng đại số.
c. Giải phương trình bậc hai: sử dụng biệt thức
Cách giải:
a.
b.
Vậy hệ phương trình có nghiệm là
c.
Ta có:
Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:
Bài 2.
Phương pháp:
a.Lập bảng giá trị
b. (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 nên điểm đó có tọa độ là (1;0) sau đó thay vào phương trình đường thẳng (d) ta được 1 phương trình theo a, b. (pt1)
(d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 2 nên thay x = 2 vào phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta được phương trình thứ 2 theo a, b. (pt2)
Kết hợp (1) và (2) ta giải hệ phương trình tìm được a, b.
Cách giải:
Cho hàm số
a.Vẽ đồ thị (P) của hàm số đã cho
Ta có bảng giá trị
-4 | -2 | 0 | 2 | 4 | |
8 | 2 | 0 | 2 | 8 |
Đồ thị hàm số (P) có hình dạng đường cong đi qua các điểm
Vẽ đồ thị:
b.Xác định hệ số a; b của đường thẳng (d):
Ta có: (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 nên
Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình:
Theo đề ra ta có: (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 2 nên x = 2 là nghiệm của phương trình (*)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Vậy
Bài 3.
Phương pháp:
a.Tìm m để phương trình có nghiệm bằng
Tìm nghiệm còn lại ứng với m vừa tìm được. Sau khi tìm được m ta thay m vào phương trình bậc hai sau đó sử dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm của phương trình.
b.Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình bậc hai và kết hợp với A để tìm m. Hệ thức Viet:
Cách giải:
Cho phương trình bậc hai
a. Tìm m để phương trình có nghiệm bằng
Phương trình có nghiệm bằng
Với
Ta có:
Vậy nghiệm còn lại của phương trình đã cho khi m = -10 là x = 5.
b.Gọi
Phương trình có hai nghiệm khi và chỉ khi:
Áp dụng Viet cho phương trình (1) ta có:
Từ A ta có:
Ta có:
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng
Bài 4.
a) Chứng minh tứ giác BMON nội tiếp được đường tròn.
Vì
Xét tứ giác
b) Kéo dài AN cắt đường tròn (O) tại G (khác A). Chứng minh ON = NG.
Ta có
Lại có:
c) PN cắt cung nhỏ của đường tròn (O) tại điểm F. Tính số đo của góc
Gọi
Xét tam giác vuông ONC có :
Xét tam giác vuông
Câu 5.
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính độ dài của cung tròn
Cách giải :
Giả sử AMB là cung tròn của đường tròn tâm O. Vẽ đường kính MN.
M là điểm chính giữa của cung AB
Ta có
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AMN có:
Xét tam giác vuông ANK có
Xét tam giác OAB có
Vậy độ dài cung AMB là
Bài 31
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 9
Tải 10 đề thi giữa kì 1 Văn 9
Bài 33
Bài 13. Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9