Hoạt động 1
Hoạt động liên hệ thực tế và trả lời: Cá sống ở đâu?
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh và liên hệ em từng nhìn thấy cá sống ở đâu?
Lời giải chi tiết:
Cá sống ở dưới ao, hồ, sông.
Hoạt động 2
Hoạt động quan sát và trả lời: Hãy chỉ và nói các bộ phận của con cá.
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh và chỉ những bộ phận của con cá. Em nhìn thấy bộ phận nào của con cá, nó thở bằng gì? Và bơi bằng gì nhỉ?
Lời giải chi tiết:
Cá có những bộ phận: đầu, mình, đuôi, vây. Đầu của cá có mắt, miệng, mang, …. Vây của cá để cá bơi.
Hoạt động 3
Hoạt động liên hệ thực tế và trả lời: Hãy kể tên các loại cá mà bạn biết. Bạn thích ăn loại cá nào?
Phương pháp giải:
Em biết các loại cá nào? Em thích ăn loại cá nào?
Lời giải chi tiết:
- Em biết các loại cá: cá chép, cá rô, cá chuối, cá trắm…
- Em thích nhất là ăn cá chép.
Hoạt động 4
Hoạt động liên hệ thực tế và trả lời: Nói về lợi ích của việc ăn cá.
Phương pháp giải:
Hàng ngày, em có được ăn cá không? Theo em, ăn cá có lợi ích gì?
Lời giải chi tiết:
Lợi ích của việc ăn cá là: Cá cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Ăn cá rất có ích cho sức khỏe, giúp chúng ta khỏe mạnh.
Hoạt động 5
Hoạt động vẽ con cá
Các em quan sát con cá xem chúng có những bộ phận nào và vẽ lại chúng.
Kiến thức cần nhớ
Cá sống ở ao, sông, hồ,… Cá có những bộ phận là đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng, nước chảy qua các lá mang oxi tan trong nước được đưa vào máu cá. Cá có rất nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe. Khi ăn cá cần rất cẩn thận tránh mắc xương. |
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TIẾNG VIỆT 1
Chủ đề 2. Các số đến 10