Đề bài
Bài 1 (1,5 điểm)
1) Rút gọn biểu thức
2) Rút gọn biểu thức
Tính giá trị của B khi
Bài 2 (1,5 điểm)
Cho Parabol
1) Vẽ đồ thị hàm số (P).
2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Bài 3 (2,0 điểm)
1) Giải hệ phương trình:
2) Cho phương trình:
a. Giải phương trình (1) khi m = 3.
b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Bài 4 (1,5 điểm)
Một người dự định đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 90 km trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 9 phút. Do đó, để đến tỉnh B đúng hẹn, người ấy phải tăng vận tốc thêm 4 km/h. Tính vận tốc lúc đấy của người đó.
Bài 5 (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính
1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.
2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết
3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh
4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.
Lời giải chi tiết
Bài 1 (1,5 điểm)
1) Rút gọn biểu thức
2) Rút gọn biểu thức
Tính giá trị của B khi
Phương pháp:
1) Khai triển hằng đẳng thức và rút gọn.
2) +) Phân tích thành nhân tử, rút gọn phân thức.
+) Quy đồng, sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn B.
+) Đưa x về dạng bình phương, sử dụng hằng đẳng thức
Cách giải:
Ta có
Thay
Vậy khi
Bài 2 (1,5 điểm)
Cho Parabol
1) Vẽ đồ thị hàm số (P).
2) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Phương pháp:
1) Lập bảng giá trị các điểm thuộc đồ thị hàm số (P) và vẽ đồ thị hàm số.
2) Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) cắt (P).
+) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt tức là
Cách giải:
1) Vẽ đồ thị hàm số
Ta có bảng giá trị:
Đồ thị hàm số:
2) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt
Vậy với
Bài 3 (2,0 điểm)
1) Giải hệ phương trình:
2) Cho phương trình:
a. Giải phương trình (1) khi m = 3.
b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
1) Giải hệ phương trình:
Phương pháp: Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Cách giải:
Ta có:
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất
2) Cho phương trình:
a. Giải phương trình (1) khi m = 3.
b. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Phương pháp
a. Giải phương trình với m = 3 ta thay m = 3 vào phương trình (1) sau đó giải phương trình bậc hai sử dụng biệt thức
b.Bước 1: Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Bước 2: Phân tích biểu thức A về dạng chứa các hệ thức Viet sau đó áp dụng Viet vào tìm được m và đối chiếu với điều kiện sau đó kết luận.
Hệ thức Viet như sau:
Cách giải:
Cho phương trình
a) Giải phương trình (1) khi m = 3.
Với m = 3 ta có (1) trở thành:
Ta có:
Khi đó phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt là:
Vậy với m = 3 thì phương trình (1) có tập nghiệm là:
b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
+) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
+) Áp dụng hệ thức Viet cho phương trình (1) ta có:
Ta có:
Thay Viet vào A ta được:
Ta có:
Vậy
Bài 4 (1,5 điểm)
Một người dự định đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 90 km trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 1 giờ, người đó nghỉ 9 phút. Do đó, để đến tỉnh B đúng hẹn, người ấy phải tăng vận tốc thêm 4 km/h. Tính vận tốc lúc đấy của người đó.
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.
+) Dựa vào dữ kiện bài toán để lập phương trình.
+) Giải phương trình vừa lập sau đó đối chiếu với điều kiện đề bài và kết luận.
Cách giải:
Gọi vận tốc ban đầu của người đó là
Thời gian dự định người đó đi hết quãn đường là:
Quãng đường người đó đi được sau 1 giờ là:
Quãng đường còn lại người đó phải tăng tốc là:
Vận tốc của người đó sau khi tăng tốc là:
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy vận tốc lúc đầu của người đó là
Bài 5 (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) có bán kính
1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.
2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết
3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh
4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.
Phương pháp:
1) Chứng minh tứ giác OBDC có tổng giác hai góc đối bằng 1800
2) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
3) Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác AQP.
4) Chứng minh các tam giác DBP và DCQ cân tại D, từ đó suy ra D là trung điểm của PQ.
Chứng minh tam giác , từ đó suy ra đpcm.
Cách giải:
1) Chứng minh tứ giác OBDC nội tiếp đường tròn.
Do DB, DC là các tiếp tuyến của đường tròn (O)
Xét tứ giác OBDC có
2) Gọi M là giao điểm của BC và OD. Biết
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông OBD có
Ta có
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OBD có:
Vậy
3) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường thẳng AB, AC lần lượt tại P, Q. Chứng minh
Ta có
Mà
Xét tam giác ABC và tam giác AQP có:
4) Chứng minh góc PAD bằng góc MAC.
Kéo dài BD cắt D tại F.
Ta có
Mà
Tương tự kéo dài DC cắt d tại G, ta chứng minh được
Lại có
Ta có:
Xét tam giác
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 7 - Sinh 9
Đề thi học kì 2
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9