Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương

2. Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương năm 2020

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Bài 1  (2,0 điểm)

Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

     1)                                                                 

Bài 2 (1,5 điểm)

Cho phương trình: có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau:

                                                                               

Bài 3 (1,5 điểm)

Cho Parabol và đường thẳng

     1) Vẽ đồ thị của trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

     2) Tìm tọa độ các giao điểm của bằng phép tính.

Bài 4 (1,5 điểm)

Cho biểu thức với .

     1) Rút gọn biểu thức

     2) Tính giá trị của biểu thức khi

Bài 5 (3,5 điểm)

Cho đường tròn có đường kính và tiếp tuyến . Trên lấy điểm sao cho cắt đường tròn tại Đường phân giác của góc cắt đường tròn tại và cắt tại

     1) Tính độ dài đoạn thẳng .

2) Gọi là giao điểm của . Chứng minh tứ giác nội tiếp được trong đường tròn.

3) Chứng minh tam giác là tam giác cân.

4) Kẻ vuông góc với ( thuộc ). Chứng minh: thẳng hàng.

Lời giải chi tiết

Bài 1 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

Giải các phương trình, hệ phương trình sau:

     1)                                                                 

Phương pháp:

1) Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.

2) Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

Đặt , phương trình đã cho trở thành:

Nhẩm nghiệm để giải phương trình ẩn từ đó suy ra nghiệm

3) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Cách giải:

1)

Vậy tập nghiệm của phương trình là .

2)

Đặt , phương trình đã cho trở thành: .

Nhận thấy nên phương trình có nghiệm , .

Với ta có .

Vậy tập nghiệm của phương trình là .

3) .

Vậy nghiệm của hệ phương trình là .

Bài 2 - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Cho phương trình: có hai nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau:

                                                                               

Phương pháp:

Tính chứng minh phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

Áp dụng định lý Vi-et ta có:

Từ đó biến đổi và tính giá trị của các biểu thức bài cho.

Cách giải:

Xét phương trình:

Ta có:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Áp dụng định lý Vi-et ta có:

a)

Ta có:  

b)

Ta có:

Bài 3 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

Cho Parabol và đường thẳng

     1) Vẽ đồ thị của trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

     2) Tìm tọa độ các giao điểm của bằng phép tính.

Phương pháp:

1) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị các hàm số trên cùng hệ trục tọa độ.

2) Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số để tìm hoành độ giao điểm.

Thế hoành độ giao điểm vào một trong hai hàm số đã cho, để tìm tung độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

Cách giải:

Cho parabol và đường thẳng

1) Vẽ đồ thị của trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

+) Vẽ parabol

Ta có bảng giá trị:

Vậy là đường cong đi qua các điểm:

+) Vẽ

Ta có bảng giá trị:

Vậy là đường thẳng đi qua các điểm

 

2) Tìm tọa độ giao điểm của bằng phép tính.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của ta có:

+) Với

+) Với

Vậy cắt tại hai điểm phân biệt

Bài 4 - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

Cho biểu thức với .

     1) Rút gọn biểu thức

     2) Tính giá trị của biểu thức khi

Phương pháp:

1) Quy đồng mẫu, biến đổi và rút gọn biểu thức đã cho.

2) Biến đổi đối chiếu với ĐKXĐ rồi thay vào biểu thức đã rút gọn để tính giá trị của biểu thức đã cho.

Cách giải:

với .

1) Rút gọn biểu thức .

với .

2) Tính giá trị của biểu thức khi .

Điều kiện:

Ta có:

Thay vào biểu thức A sau khi rút gọn ta có:

.

Vậy khi thì .

Bài 5 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

Phương pháp:

1) Tính độ dài đoạn thẳng bằng hệ thức lượng trong tam giác vuông tại có đường cao

2) Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng

3) Chứng minh tam giác cân dựa vào tính chất của tam giác cân.

4) Áp dụng tiên đề Ơ-clit để chứng minh ba điểm thẳng hàng.

Cách giải:

 

1) Tính độ dài đoạn thẳng .

nội tiếp chắn nửa đường tròn nên hay .

Ta có: là tiếp tuyến của tại nên hay .

            là đường kính của nên .

Do đó tam giác vuông tại có đường cao .

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

 

Vậy .

2) Gọi là giao điểm của . Chứng minh rằng tứ giác nội tiếp được trong đường tròn.

Ta có: .

Tương tự ta có: là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên

hay .

.

Xét tứ giác .

Vậy tứ giác là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng ).

3) Chứng minh tam giác là tam giác cân.

Ta có: (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung ).

          (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

(gt) , do đó là tia phân giác của .

Xét tam giác là đường cao đồng thời là đường phân giác nên tam giác cân tại   (đpcm).

4) Kẻ vuông góc với ( thuộc ). Chứng minh: thẳng hàng.

Xét tam giác có:

là trực tâm của tam giác .

Do đó là đường cao thứ ba của tam giác nên .

Lại có .

Qua điểm nằm ngoài đường thẳng kẻ được hai đường thẳng cùng vuông góc với .

(Tiên đề Ơ-clit).

Vậy thẳng hàng (đpcm).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 18.5; 18.6; 18.7 trang 38 SBT Hóa học 12 Giải bài 18.5; 18.6; 18.7 trang 38 sách bài tập Hóa học 12 - Nung nóng 16,8 g bột sắt và 6,4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Bài 18.16 trang 40 SBT Hóa học 12 Giải bài 18.16 trang 40 sách bài tập Hóa học 12 - Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Bài 18.18 trang 40 SBT Hóa học 12 Giải bài 18.18 trang 40 sách bài tập Hóa học 12 - Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Bài 18.19 trang 40 SBT Hóa học 12 Giải bài 18.19 trang 40 sách bài tập Hóa học 12 - Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc).
Bài 18.23 trang 41 SBT Hóa học 12 Giải bài 18.23 trang 41 sách bài tập Hóa học 12 - Cho 0,04 mol Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi