Bài 1. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống
Bài 2. Hình chiếu
Bài 3. Bài tập thực hành: Hình chiếu của vật thể
Bài 4. Bản vẽ các khối đa diện
Bài 5: Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện
Bài 6. Bản vẽ các khối tròn xoay
Bài 7. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
Bài 8. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật hình cắt
Bài 9. Bản vẽ chi tiết
Bài 10. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Bài 11. Biểu diễn ren
Bài 12. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
Bài 13. Bản vẽ lắp
Bài 14. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ lắp đơn giản
Bài 15. Bản vẽ nhà
Bài 16. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ nhà đơn giản
Tổng kết và ôn tập Phần một
I. CHUẨN BỊ
- Thước, ê ke, compa, bút chì, tẩy...
- SGK, vở ghi
II. NỘI DUNG
1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm
- Tỉ lệ bản vẽ
- Bộ ròng rọc
- 1:2
2. Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
- Bánh ròng rọc (1), trục (1), móc treo (1), giá (1)
3. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi hình cắt
- Hình chiếu đứng + cạnh
- Có cắt cục bộ ở hình chiếu đứng
4. Kích thước
- Kích thước chung của sản phẩm
- Kích thước chi tiết
- Cao 100 ; rộng 40 ; dài 75
- 75 ; 60 của bánh ròng rọc
5. Phân tích
- Vị trí của các chi tiết
- Chi tiết (1) bánh ròng rọc ở giữa, lắp với trục (2), trục được lắp với giá chữ U(4), móc treo(3) ở phía trên được lắp với giá chữ U
6. Tổng hợp
- Trình tự tháo lắp
- Công dụng sản phẩm
- Dũa 2 đầu trục tháo cụm 1-2, sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3-4.
- Lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán 2 đầu trục.
- Dùng để năng vật nặng lên cao.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Cần nắng vững cách đọc bản vẽ
- Đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo các bước
Trình tự đọc | Nội dung cần hiểu | Bản vẽ lắp bộ ròng rọc |
1. Khung tên | - Tên gọi sản phẩm - Tỉ lệ bản vẽ | - Bộ ròng rọc - 1 : 2 |
2. Bảng kê | - Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | - Bánh ròng rọc (1), trục (2), móc treo (3), giá (4) |
3. Hình biểu diễn | - Tên gọi hình chiếu - Hình cắt | - Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh - Hình cắt cục bộ trên hình chiếu đứng |
4. Kích thước | - Kích thước chung - Kích thước chi tiết | - Cao 100mm, rộng 40mm, dài 75mm - ᶲ 75 và ᶲ 60 của ròng rọc |
5. Phân tích chi tiết | Vị trí của các chi tiết | Vẽ hình chiếu và tô màu các chi tiết theo ý thích , mục đích là phải phân biệt được rõ vị trí từng chi tiết một. |
6. Tổng hợp | - Trình tự tháo, lắp - Công dụng của sản phẩm | - Tháo cụm chi tiết 2-1 sau đó tháo cụm chi tiết 3-4 và tháo từng chi tiết ra - Lắp cụm 3-4 và tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán hai đầu trục - Dùng để nâng vật lên cao, thay đổi chiều của lực kéo. |
IV. ĐÁNH GIÁ
Tải 15 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
Bài 11
Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
Bài 6. Phòng, chống bạo lực gia đình
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8