9.1
1. Nội dung câu hỏi
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2.
B. NaOH, Ca(OH)2,KOH, Mg(OH)2.
C. NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2.
D. NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO
2. Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm của base
3. Lời giải chi tiết
Đáp án : B
9.2
1. Nội dung câu hỏi
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH.
B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.
C. NaOH, KOH, Cu(OH)2.
D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
2. Phương pháp giải
Dựa vào độ tan của các chất base.
3. Lời giải chi tiết
Mg(OH)2 và Cu(OH)2 là hai base không tan.
9.3
1. Nội dung câu hỏi
Dãy chất nao sau đây chỉ gồm các base không tan?
A. Fe(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.
B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH.
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2.
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.
2. Phương pháp giải
Dựa vào độ tan của các chất base.
3. Lời giải chi tiết
Fe(OH)3, Mg(OH)2 và Cu(OH)2 là các base không tan.
9.4
1. Nội dung câu hỏi
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch base.
B. X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
C. Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
D. X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của base.
3. Lời giải chi tiết
Base làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng
9.5
1. Nội dung câu hỏi
Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các chất trên. Nêu rõ cách tiến hành.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của base.
3. Lời giải chi tiết
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím.
Cách tiết hành:
Bước 1: Lấy ba mẫu thử vào ba cốc dung dịch và đánh số theo thứ tự
Bước 2: Nhỏ ba mẫu vào giấy chỉ thị tùy tím
Bước 3: Quan sát và kết luận.
Nếu giấy quỳ tím chuyển sang màu hồng thì nhận biết được HCl
Nếu giấy quỳ tìm chuyển sang màu xanh thì nhận biết được dung dịch NaOH
Nếu quỳ tím không chuyển màu thì dung dic là KCl
9.6
1. Nội dung câu hỏi
Làm thế nào để xác nhận một dung dịch là dung dịch base?
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của base.
3. Lời giải chi tiết
Có thể dùng quỳ tím hoặc phenolphtalein
9.7
1. Nội dung câu hỏi
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho các chất: NaOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của acid
3. Lời giải chi tiết
NaOH + HCl 🡪 NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 🡪 Na2SO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl 🡪 MgCl2 + H2O
Mg(OH)2+ H2SO4 🡪 MgSO4 + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl 🡪 CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 🡪 CuSO4 + 2H2O
9.8
1. Nội dung câu hỏi
Viết các sơ đồ tạo thành ion OH- trong dung dịch: KOH, LiOH và Ba(OH)2.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của base.
3. Lời giải chi tiết
KOH 🡪 K+ + OH-
LiOH 🡪 Li+ + OH-
Ba(OH)2 🡪 Ba2+ + 2OH-
9.9
1. Nội dung câu hỏi
Cho 2ml dung dịch HCl 0,2M vào ống nghiệm(1), 2ml dung dịch NaOh 0,2M vào ống nghiệm (2), 1ml dung dịch HCl 0,2M và 1ml dung dịch NaOH 0,2M vào ống nghiệm (3). Nếu cho giấy quỳ tím vào ba ống nghiệm trên thì giấy quỳ tím trong mỗi ống nghiệm sẽ có màu gì?
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của base.
3. Lời giải chi tiết:
Ống 1: giấy quỳ chuyển màu đỏ.
Ống 2: Giấy quỳ chuyển màu xanh.
Ống 3: Giấy quỳ không thay đổi màu.
9.10
1. Nội dung câu hỏi
Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba chất phản ứng hóa học: HCl. NaOH, H2SO4, KCl, NaNO3, MgSO4, H2O, KOH, HNO3, Mg(OH)2. Hãy viết ba phương trình hóa học tư các chất trên.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của base.
3. Lời giải chi tiết
(1) HCl + KOH 🡪 KCl + H2O
(2) NaOH + HNO3 🡪 NaNO3 + H2O
(3) H2SO4 + Mg(OH)2 🡪 MgSO4 + 2H2O
9.11
1. Nội dung câu hỏi
Tinh thể tích của dung dịch H2SO4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của base.
3. Lời giải chi tiết
Số mol của NaOH là : NnaOH = 0,2 x 0,1 = 0,02 (mol).
Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 🡪 Na2SO4 + 2H2O
Từ đó, tính được thể tích dung dịch H2SO4 0,4 M cần dùng là 25ml
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 10
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Bài 7. Phòng chống bạo lực gia đình
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
Đề thi giữa kì 1
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống