Đề bài
Bài 1. Điều dấu > ; < ; = thích hợp vào ô trống
Bài 2. So sánh các phân số sau với 1:
\(\dfrac{1}{5}\,;\,\,\dfrac{3}{7};\,\,\dfrac{{15}}{{14}};\,\,\dfrac{{99}}{{99}};\,\,\dfrac{{123}}{{100}};\,\,\dfrac{{2020}}{{2021}}.\)
Bài 3. So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
a) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{3}\) b) \(\dfrac{{10}}{9}\) và \(\dfrac{9}{{10}}\)
Bài 4. Sắp xếp các phân số \(\dfrac{3}{4};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{7}{6};\,\,\dfrac{8}{7};\,\,\dfrac{9}{9}\) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Bài 5. An ăn hết \(\dfrac{1}{3}\) cái bánh, Bình ăn hết \(\dfrac{2}{5}\) cái bánh, Minh ăn hết \(\dfrac{4}{{15}}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh nhất ? Ai ăn ít bánh nhất ?
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1.
Cách giải:
\(\dfrac{1}{5}\,< \,1;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7}\,< \,1;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{14}}\,> \,1;\,\) \(\dfrac{{99}}{{99}}\, = \,1\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{123}}{{100}}\, > \,1;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{2020}}{{2021}}\,< \,1.\)
Bài 3.
Phương pháp:
Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Cách 2: So sánh phân số với 1.
Cách giải:
a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{9}{{15}}\,\,;\) \(\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{15}}\,.\)
Ta có \(\dfrac{9}{{15}} < \dfrac{{25}}{{15}}\) (Vì 9 < 25)
Vậy: \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{3}\).
Cách 2:
Ta có : \(\dfrac{3}{5} < 1\) ; \(\dfrac{5}{3} > 1\)
Hay: \(\dfrac{3}{5} < 1 < \dfrac{5}{3}.\)
Vậy: \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{3}\).
b) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
\(\dfrac{{10}}{9} = \dfrac{{10 \times 10}}{{9 \times 10}} = \dfrac{{100}}{{90}}\,\,;\) \(\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{9 \times 9}}{{10 \times 9}} = \dfrac{{81}}{{90}}\,.\)
Ta có \(\dfrac{{100}}{{90}} > \dfrac{{81}}{{90}}\) (Vì 100 > 81).
Vậy: \(\dfrac{{10}}{9} > \dfrac{9}{{10}}\).
Cách 2:
Ta có : \(\dfrac{{10}}{9} > 1\) ; \(\dfrac{9}{{10}} < 1\)
Hay: \(\dfrac{{10}}{9} > 1 > \dfrac{9}{{10}}.\)
Vậy: \(\dfrac{{10}}{9} > \dfrac{9}{{10}}\)
Bài 4.
Phương pháp:
So sánh các phân số theo các quy tắc đã học, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Cách giải:
Ta có: \(\dfrac{3}{4} < \,1;\,\,\,\,\,\dfrac{4}{5} < 1;\,\,\,\,\,\,\dfrac{7}{6} > 1;\,\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{8}{7} > 1;\,\,\,\,\,\,\dfrac{9}{9} = 1.\) (*).
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta có:
\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\,\,;\) \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \dfrac{{16}}{{20}}\,.\)
Ta có \(\dfrac{{15}}{{20}} < \dfrac{{16}}{{20}}\) (Vì 15 < 16).
Do đó: \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{4}{5}\) (**).
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{8}{7}\) ta có:
\(\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 7}}{{6 \times 7}} = \dfrac{{49}}{{42}}\,\,;\) \(\dfrac{8}{7} = \dfrac{{8 \times 6}}{{7 \times 6}} = \dfrac{{48}}{{42}}.\)
Ta có \(\dfrac{{49}}{{42}} > \dfrac{{48}}{{42}}\) (Vì 49 > 48)
Do đó: \(\dfrac{7}{6} > \dfrac{8}{7}\) (***).
Từ (*), (**) và (***) ta có: \(\dfrac{3}{4}\,\, < \,\,\dfrac{4}{5}\, < \,\,\dfrac{9}{9}\, < \,\,\dfrac{8}{7}\, < \,\,\dfrac{7}{6}\,.\)
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
\(\dfrac{3}{4};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{9}{9};\,\,\dfrac{8}{7};\,\,\dfrac{7}{6}\,.\)
Bài 5.
Phương pháp:
Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{3};\,\,\dfrac{2}{5};\,\,\dfrac{4}{{15}}\) rồi so sánh các phân số. Từ đó tìm được phân số lớn nhất, nhỏ nhất hay ta tìm được ai ăn nhiều bánh nhất, ai ăn ít bánh nhất.
Cách giải:
Ta có : \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{5}{{15}};\,\,\) \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{6}{{15}}.\)
Vì \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{5}{{15}} < \dfrac{6}{{15}}\) nên \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{1}{3} < \,\,\dfrac{2}{5}\).
Vậy Bình ăn nhiều bánh nhất và Minh ăn ít bánh nhất.
CHỦ ĐỀ 1. ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)
Vùng duyên hải miền Trung
Bài tập cuối tuần 13
Bài 17. Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Chủ đề 3: Đồng bằng Bắc Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4