Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm.
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 có độ dài là :
A. 560mm … B. 560cm … C. 56cm … D. 56mm …
Câu 2. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:
Câu 3. Điền dấu X vào ô thích hợp
Câu | Đúng | Sai |
a) Số 222225 chia hết cho 2 | ||
b) Số 222225 chia hết cho 5 | ||
c) Số 222225 chia hết cho 3 | ||
d) Số 222225 chia hết cho 9 |
Phần II. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
15278 + 34851 80105 – 27432
1357 × 25 27309 : 125
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Tìm \(x\), biết:
a) \(x\) + 2008 = 4192 b) \(x\) : 234 = 305
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Cho số \(\overline {a2008b} \). Hãy tìm các chữ số a và b để được số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Chuyến xe thứ nhất chở được 6715kg thóc. Chuyến xe thứ hai chở ít hơn chuyến thứ nhất 1430kg thóc. Hỏi cả 2 chuyến xe chở được bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1765 + 325 + 1675 b) 5115 – 1275 + 1160
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
- Đổi 560km sang số đo có đơn vị là mi-li-mét.
- Tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 1000000.
Cách giải:
Đổi: 560km = 56 000 000cm = 560 000 000mm.
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa trên bản đồ dài là:
560000000 : 1000000 = 560 (mm)
560mm = 56cm
Vậy ta có kết quả như sau:
A. 560mm (Đ) B. 560cm (S)
C. 56cm (Đ) D. 56mm (S)
Câu 2.
Phương pháp:
Xác định hàng của mỗi chữ số rồi tìm giá trị của mỗi chữ số, từ đó viết được số dưới dạng tổng.
Cách giải:
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Cách giải:
Số 222225 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Số 222225 có tổng các chữ số là 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 5 = 15.
Vì 15 chia hết cho 3 nên số 222225 chia hết cho 3.
Vì 15 không chia hết cho 9 nên số 222225 không chia hết cho 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Phần 2
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
a) \(x\)là số hạng chưa biết, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) \(x\)là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải
a) \(x\) + 2008 = 4192
\(x\) = 4192 – 2008
\(x\) = 2184
b) \(x\): 234 = 305
\(x\) = 305 × 234
\(x\) = 71370
Bài 3.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Cách giải
Vì a là chữ số ở hàng trăm nghìn nên a khác 0.
Để số \(\overline {a2008b} \) chia hết cho cả 2 và 5 thì b phải bằng 0. Khi đó ta có số \(\overline {a20080} \).
Để số \(\overline {a20080} \) chia hết 9 thì tổng các chữ số của số đó phải chia hết cho 9 hay a + 2 + 0 + 0 + 8 + 0 = a + 10 chia hết cho 9.
Do đó: a = 8 (Vì 8 + 10 = 18 chia hết cho 9).
Ta có số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
Vậy để số \(\overline {a2008b} \) chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 thì a = 8 và b = 0.
Đáp số : a = 8 ; b = 0.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm số thóc chuyến xe thứ hai chở được = số thóc chuyến xe thứ nhất chở được – 1430kg.
- Tìm số thóc cả hai chuyến xe chở được = số thóc chuyến xe thứ nhất chở được + số thóc chuyến xe thứ hai chở được.
Cách giải:
Chuyến xe thứ hai chở được số ki-lô-gam thóc là :
6715 – 1430 = 5285 (kg)
Cả 2 chuyến xe chở được số tấn thóc là :
6715 + 5285 = 12000 (kg)
12000kg = 12 tấn.
Đáp số : 12 tấn thóc.
Bài 5.
Phương pháp
a) Nhóm 325 và 1675 lại thành một tổng, sau đó lấy 1765 cộng với tổng đó.
b) Nhóm 5115 và 1160 lại thành một tổng, sau đó trừ đi 1275.
Cách giải:
a) 1765 + 325 + 1675
= 1765 + (325 + 1675)
= 1765 + 2000
= 3765
b) 5115 – 1275 + 1160
= ( 5115 + 1160 ) – 1275
= 6275 – 1275
= 5000
Bài tập cuối tuần 3
Chủ đề 6: Sinh vật và môi trường
Đề ôn tập hè Toán 4
Unit 3: Appearance and personality
Unit 2: What can I do
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4