Đề bài
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Hình vẽ bên có:
A. 2 góc vuông và 4 góc nhọn B. 4 góc vuông và 8 góc nhọn
C. 2 góc vuông và 12 góc nhọn D. 4 góc vuông và 10 góc nhọn
b) Tổng của hai số chẵn là 1994, giữa hai số chẵn đó có 7 số lẻ. Hai số chẵn đó là:
A. 994 và 1000 B. 998 và 1006
C. 990 và 1004 D. 1000 và 1004
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hình vẽ bên có các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
A. AB và AD B. AB và DC
C. BA và BC D. BC và AD
E. DA và DC
Bài 3. Tổng của hai số lẻ là số nhỏ nhất có 4 chữ số, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn. Tìm hai số lẻ đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. An và Bình mua chung 54 quyển vở và phải trả 135000 đồng. An trả nhiều hơn Bình 15000 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Nêu tên các góc có trong hình vẽ bên:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
a) Quan sát kĩ hình vẽ rồi liệt kê các góc vuông, góc nhọn có trong hình.
b) Xác định hiệu của hai số: Giữa hai số chẵn cần tìm có 7 số lẻ nên hiệu của hai số là 14.
Tìm hai số theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Cách giải :
a) Hình vẽ đã cho có 4 góc vuông gồm các góc: 1; 2; 3; 4 (màu đỏ).
Hình vẽ đã cho có 10 góc nhọn, gồm các góc: 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 7+8 (góc tạo bởi góc 7 và góc 8); 11+12 (góc tạo bởi góc 11 và góc 12).
Vậy hình vẽ đã cho có 4 góc vuông và 10 góc nhọn.
Chọn đáp án D.
b) Ta có sơ đồ:
Giữa hai số chẵn có 7 số lẻ, nên hiệu của hai số này là:
1 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 14.
Số lớn là:
(1994 + 14) : 2 = 1004
Số bé là:
1994 – 1004 = 990
Đáp số: 990 và 1004.
Chọn đáp án C.
Bài 2.
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau.
Có thể dùng ê ke để kiểm tra lại xem các cặp cạnh có vuông góc với nhau không?
Cách giải :
Hình vẽ đã cho có các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
+ AB vuông góc với AD;
+ AD vuông góc với DC;
+ DC vuông góc với BC;
+ BC vuông góc với AB.
Do đó ta có kết quả như sau:
a – Đ; b – S;
c – Đ; d – S; e – Đ
Bài 3.
Phương pháp giải:
- Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số.
- Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số cần tìm rồi xác định hiệu của hai số đó.
- Đưa bài toán về bài toán tổng – hiệu rồi giải.
Cách giải :
Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1000. Vậy tổng của hai số đó là 1000.
Ta có sơ đồ:
Giữa hai số lẻ có 5 số chẵn nên hiệu của hai số là:
1 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 10.
Số lớn là:
(1000 + 10) : 2 = 505
Số bé là:
1000 – 505 = 495
Đáp số: 505 và 495.
Bài 4.
Phương pháp giải:
- Tính số tiền mua 1 quyển vở.
- Xác định được bài toán tổng – hiệu với số tiền mua vở của An là số lớn và số tiền mua vở của Bình là số bé.
- Tìm được số tiền mua của An, ta sẽ tìm được số quyển vở mỗi bạn mua.
Cách giải :
Mua một quyển vở hết số tiền là:
135000 : 54 = 2500 (đồng)
An mua vở hết số tiền là:
(135000 + 15000) : 2 = 75000 (đồng)
An mua số quyển vở là:
75000 : 2500 = 30 (quyển)
Bình mua số quyển vở là:
54 – 30 = 24 (quyển)
Đáp số: An: 30 quyển;
Bình: 25 quyển.
Bài 5.
Phương pháp giải:
- Xác định trong hình chỉ có góc đỉnh O.
- Dựa vào tính chất góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt,… xác định cạnh của từng loại góc.
Cách giải:
Hình vẽ đã cho có các góc là:
• Góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OC.
• Góc vuông đỉnh O; cạnh OB, OC.
• Góc nhọn đỉnh O; cạnh OC, OD.
• Góc nhọn đỉnh O; cạnh OD, OB.
• Góc tù đỉnh O; cạnh OA, OD.
• Góc bẹt đỉnh O; cạnh OA, OB.
CHỦ ĐỀ 5. TÂY NGUYÊN
Chủ đề: Bảo vệ của công
Review 3
Phần 2: Vận động cơ bản
Chủ đề 2. Niềm tự hào của em
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4