Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng trong mỗi câu sau vào bài làm.
Câu 1: Kết quả phép tính
A.
C.
Câu 2: Khai triển biểu thức
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Giá trị biểu thức
A.
C.
Câu 4: Đa thức
A.
C.
Câu 5: Hình nào sau đây là tứ giác có hai đườg chéo bằng nhau?
A. Hình thang B. Hình thang cân
C. Hình thang vuông D. Hình bình hành
Câu 6: Cho tam giác
A.
C.
Câu 7: Cho hình bình hành
A.
C.
Câu 8: Hình chữ nhật có độ dài cạnh
A.
C.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (2,25 điểm):
Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
c)
Câu 2 (0,75 điểm):
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
Câu 3 (1,0 điểm)
Tìm
Câu 4 (3,0 điểm) Cho hình bình bình hành
a) Tứ giác
b) Ba điểm
c)
d)
Câu 5 (1,0 điểm) Cho
Lời giải chi tiết
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. D | 3. A | 4. A |
5. B | 6. C | 7. A | 8. C |
Câu 1:
Phương pháp:
Cách 1: Thay trực tiếp giá trị của
Cách 2: Rút gọn biểu thức sau đó thay giá trị của
Cách giải:
Thay
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Áp dụng hằng đẳng thức “Lập phương của một hiệu”.
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Áp dụng hằng đẳng thức:
Cách giải:
Vậy giá trị của biểu thức
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức:
Cách giải:
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp:
Áp dụng định nghĩa, tính chất của mỗi hình.
Cách giải:
Trong các hình ở các đáp án, chỉ có hình thanh cân có hai đường chéo bằng nhau.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của tam giác và hình thang để làm bài toán.
Cách giải:
Xét
Vì
Xét hình thang
Vậy
Chọn D.
Câu 7:
Phương pháp:
Áp dụng các tính chất của hình bình hành.
Cách giải:
Vì
Mà
Vì
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài các đường chéo của hình chữ nhật.
Trong hình chữ nhật, độ dài hai đường chéo bằng nhau nên khoảng cách từ giao điểm của hai đường chéo đến mỗi đỉnh = nửa đường chéo.
Cách giải:
Độ dài đường chéo của hình chữ nhật
Vậy khoảng cách từ giao điểm của hai đường chéo đến mỗi đỉnh là:
Chọn C.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
a) Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b) Khai triển hằng đẳng thức, áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
c) Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Cách giải:
Câu 2:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức.
Cách giải:
Câu 3:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Cách giải:
Vậy
Câu 4:
Phương pháp:
a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
b) Áp dụng tính chất của hình bình hành.
c) Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác.
d) Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác, cộng đoạn thẳng.
Cách giải:
a) Tứ giác
Vì
Mà
b) Ba điểm
Trong hình bình hành
Mà
c)
Vì
Xét
Tương tự, xét
d)
Ta có:
Vậy
Câu 5:
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp nhóm, dùng hằng đẳng thức để đưa đa thức đã cho về dạng
Cách giải:
Vì
Dấu “
Vậy
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1
Bài 22
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 8
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8