Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau.
Câu 1. Các đảo lớn ở vịnh Bắc Bộ của nước ta là:
A. Cái Bầu, Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
B. Cái Bầu, Phú Quý, Côn Đảo, Thổ Chu.
C. Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý.
D. Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn.
Câu 2. Côn Đảo thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Khánh Hòa.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Bình Thuận.
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 3. Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Bạc Liêu.
B. Tiền Giang.
C. Cà Mau.
D. Kiên Giang.
Câu 4. Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của các tỉnh (thành phố) nào?
A. Đà Nẵng, Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa, Bình Định.
B. Đà Nẵng, Quảng Nam.
D. Phú Yên, Bình Thuận.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (4 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam (trang Địa chất khoáng sản, trang Giao thông) và kiến thức đã học:
a) Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta và sự phân bố của chúng. Trong các khoáng sản đó, loại nào có vai trò quan trọng nhất?
b) Cho biết nước ta có những điều kiện nào để phát triển giao thông vận tải biển? Hãy xác định một số cảng biển lớn và một số tuyến giao thông đường biển ở nước ta.
Câu 2. (2 điểm)
Tài nguyên đất của tỉnh (thành phố) em có những đặc điểm gì và giá trị kinh tế như thế nào? Hãy cho biết hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của tỉnh (thành phố) em.
Câu 3. (2 điểm)
Trình bày đặc điểm chung về kinh tế của tỉnh (thành phố) em .
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tổng hợp.
- Đọc Atlat.
- Liên hệ.
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1 - A | 2 - B | 3 - D | 4 - A |
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1.
a) Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta và sự phân bố của chúng.
- Titan: có nhiều ở ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Khánh Hòa.
- Cát trắng ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Nha Trang) là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh pha lê.
- Dầu mỏ: có nhiều ở thềm lục địa phía Nam.
- Khí tự nhiên: Tiền Hải (Thái Bình).
- Nguồn muối vô tận trong nước biển.
- Trong các khoáng sản đó, dầu mỏ và khí tự nhiên là tài nguyên quan trọng nhất.
b) Những điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển. Xác định một số cảng biển lớn và tuyến giao thông đường biển ở nước ta.
- Những điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển.
+ Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển, nhất là cảng biển nước sâu.
+ Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
- Một số cảng biển lớn: cần nêu được 5 cảng biển lớn như Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Sài Gòn.
- Một số tuyến giao thông đường biển.
+ Nội địa: TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng, Hải Phòng - Đà Nẵng, Đà Nẵng - Quy Nhơn, Cửa Lò - Đà Nẵng,...
+ Quốc tế: Hải Phòng - Hồng Công, Hải Phòng - Tô-ki-ô, Hải Phòng - Vla-đi- vô-xtôc, TP. Hồ Chí Minh - Vla-đi-vô-xtôc, TP. Hồ Chí Minh - Xin-ga-po,...
Câu 2.
Đặc điểm và hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của tỉnh (thành phố):
- Các loại đất chính, phân bố đất và giá trị kinh tế.
- Hiện trạng sử dụng đất.
Câu 3.
- Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố) so với cả nước.
- Tình hình phát triển kinh tế trong những năm gần đây, đặc biệt là trong thời kì Đổi mới. Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế. Thế mạnh kinh tế của tỉnh (thành phố).
Bài 26. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Phú Thọ
Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN