Đề bài
I. Listen to the passage and fill one word in each blank.
Mr. Snow's Parrot
Colour : Red and green
Age : (1) ________________________
Favorite food: (2) _________________
Can say: (3) _____________________
Where it lives: (4) _________________
Name: (5) _______________________
II. Choose the word which is pronounced differently from the others.
6.
A. family
B. hang
C. pagoda
D. natural
7.
A. mother
B. close
C. photo
D. most
8.
A. leave
B. break
C. repeat
D. peaceful
9.
A. funny
B. lunch
C. sun
D. computer
10.
A. teachers
B. desks
C. rubbers
D. rulers
III. Choose the best answer.
11. Lan and Ngoc are having breakfast in the __________.
A. bathroom
B. bedroom
C. kitchen
D. living room
12. ___________ is your favourite room? – My bedroom.
A. What
B. Where
C. How
D. Who
13. We’ve moved to a new __________, on the fifth floor.
A. apartment
B. town house
C. cottage
D. bungalow
14. The cat likes sitting near the __________ in the cold winter.
A. window
B. fireplace
C. stool
D. wardrobe
15. There is a well __________ Mai’s house.
A. to the right
B. near to
C. to the left of
D. front of
IV. Choose the correct answers.
16. My father works _________ a factory.
A. in
B. with
C. on
D. by
17. Hoa is ______ at Physics than her sister.
A. good
B. best
C. better
D. the best
18. My new house is ________ than the old house.
A. more convenient
B. convenient
C. the convenient
D. most convenient
19. I live ________ Hue. I love it very much.
A. at
B. in
C. on
D. from
20. Which boy is _________, Tony or Jim?
A. younger
B. young
C. the youngest
D. more young
21. My mother is a good cook. She often ________ special food.
A. cooking
B. cook
C. cooks
D. cooked
22. The Great Wall of China is ______ wall in the world.
A. the longer
B. the longest
C. long
D. more long
23. When do you have English?
- I have it _____________ Monday and Thursday.
A. at
B. on
C. for
D. in
24. My brother and I ____________ to school at 8 a.m.
A. goes
B. not go
C. go
D. going
25. “What would you like to drink now?” - “______________”
A. No, thank you
B. Yes, please.
C. I like to do nothing.
D. Orange juice, please.
V. Read and fill in the blank with the suitable word:
at the end, near, much, are, noisy.
Dear Nick,
I’m sorry I couldn’t write to you earlier because I was very busy. Now, we’re staying in a small hotel (26) ____________ a shopping area. Near my hotel, there’s a cinema, and a supermarket. There (27) ____________ some big shops (28) ____________ of the street.
It’s also very (29) ____________ here because there’s always a lot of traffic, day and night. In my hometown I live in a quieter street. There are some small shops, a school, a post office but there isn’t so (30) ____________ traffic. The air is much fresher too.
VI. Read the text and choose the correct answer
NOISY NEIGHBORS
Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.
They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village.
A villager said that last year; “I don’t want stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
31. What happen in Pilton, Somerset every summer?
A. The neighbors are noisy.
B. There are many villagers.
C. There is a pop music festival.
D. The villagers litter the street.
32. Visitors litter the street with __________________.
A. Tents
B. caravans
C. motorhomes
D. cans and papers
33. How long is the pop music festival every year?
A. one night
B. The whole summer
C. Three or four days
D. The whole year
34. What is Pilton like during the rest of the year?
A. A noisy place
B. A quiet place
C. A nightmare
D. A music concert
35. The villagers just want to __________________.
A. have a normal life as usual
B. stop the fans enjoy the festival
C. move far away
D. put an end to the festival
VII. Match the phrases in the left with the phrases in the right.
1. Can you tell me the way to the bank? 2. What are the people there like? 3. How many rooms are there in the flat? 4. Is your neighborhood quiet? 5. Where are they watching TV? | A. They are really friendly. B. Go straight on. Then take the second turning on your right. C. In the living room. D. No, it isn't. It is noisy. E. There are 6. |
VIII. Write an email (30-40 words) to your e-friend to describe your house.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
---------------------------THE END---------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tuổi : (1) nineteen/ 19
Thông tin:
Girl: How old’s your parrot, Mr. Snow?
Man: It’s nineteen.
Đáp án: nineteen/ 19
2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Đồ ăn ưa thích: (2) banana
Thông tin: Man: It likes all kinds of food, but it loves bananas.
Đáp án: banana
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Có thể nói: (3) Hello
Thông tin: Man: Well, all parrots can talk, but ours only say “hello”.
Đáp án: Hello
4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Nơi nó sống: (4) balcony
Thông tin:
Man: No, is doesn’t like the rain. It lives on the balcony.
Đáp án: balcony
5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tên: (5) POLLY
Thông tin: Man: No, it’s P-O-double L-Y.
Đáp án: POLLY
Audio script:
Girl: Mr Snow, can I ask you some questions about your parrot?
Man: Yes, Ann. What do you want to know?
Girl: What colour is it? That’s my first question.
Man: It’s red and green.
Girl: Red and green?
Man: That’s right.
Girl: How old’s your parrot, Mr. Snow?
Man: It’s nineteen.
Girl: Nineteen! That’s old.
Man: No, it isn’t. Parrots live longer than that.
Girl: And, what does it like to eat?
Man: It likes all kinds of food, but it loves bananas.
Girl: Are bananas its favourite food?
Man: Yes.
Girl: And what can it say?
Man: Well, all parrots can talk, but ours only say “hello”.
Girl: Does it say hello to you every day?
Man: Yes. Every morning.
Girl: And does it live in your garden?
Man: No. It doesn’t like the rain. It lives on the balcony.
Girl: Does it like being on the balcony?
Man: Yes, because it can watch all the people in the street.
Girl: And has your parrot got a name?
Man: Yes. We call it Polly.
Girl: Is that P-O-L-Y?
Man: No, it’s P-O-double L-Y.
Girl: Great! Thank you for your answers!
Man: That’s OK.
Dịch bài nghe:
Bé gái: Bác Snow, cháu có thể hỏi bác một số câu hỏi về con vẹt của bác được không?
Người đàn ông: Được, Ann. Cháu muốn biết gì?
Bé gái: Nó màu gì ạ? Đó là câu hỏi đầu tiên của cháu.
Người đàn ông: Nó có màu đỏ và xanh lá cây.
Bé gái: Đỏ và xanh lá cây?
Người đàn ông: Đúng vậy.
Bé gái: Con vẹt của bác bao nhiêu tuổi, bác Snow?
Người đàn ông: Nó mười chín tuổi.
Bé gái: Mười chín! Nó đã già rồi.
Người đàn ông: Không, không phải vậy. Vẹt sống lâu hơn thế.
Bé gái: Và, nó thích ăn gì ạ?
Người đàn ông: Nó thích tất cả các loại thức ăn, nhưng nó thích chuối.
Bé gái: Chuối có phải là món ăn khoái khẩu của nó không ạ?
Người đàn ông: Đúng vậy.
Bé gái: Và nó có thể nói gì ạ?
Người đàn ông: Chà, tất cả các con vẹt đều có thể nói, nhưng con vẹt của chúng ta chỉ nói "xin chào".
Bé gái: Nó có chào bác mỗi ngày không ạ?
Người đàn ông: Có. Mỗi buổi sáng.
Bé gái: Và nó sống trong khu vườn của bác phải không ạ?
Người đàn ông: Không. Nó không thích mưa. Nó sống trên ban công.
Bé gái: Nó có thích ở trên ban công không ạ?
Người đàn ông: Có chứ, bởi vì nó có thể quan sát tất cả những người trên đường phố.
Bé gái: Và chú vẹt của bác có tên không ạ?
Người đàn ông: Có. Chúng ta gọi nó là Polly.
Bé gái: Đánh vần là P-O-L-Y phải không ạ?
Người đàn ông: Không, phải là P-O- hai chữ L-Y.
Bé gái: Tuyệt vời! Cảm ơn bác đã trả lời các câu hỏi!
Người đàn ông: Không có gì.
6. C
Kiến thức: Cách phát âm “a”
Giải thích:
A. family /ˈfæməli/
B. hang /hæŋ/
C. pagoda /pəˈɡəʊdə/
D. natural /ˈnætʃrəl/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/.
Đáp án C
7. A
Kiến thức: Cách phát âm “o”
Giải thích:
A. mother /ˈmʌðə®/
B. close /kləʊz/
C. photo /ˈfəʊtəʊ/
D. most /məʊst/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /əʊ/.
Đáp án A
8. B
Kiến thức: Cách phát âm “ea”
Giải thích:
A. leave /liːembed/
B. break /breɪk/
C. repeat /rɪˈpiːt/
D. peaceful /ˈpiːsfl/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /iː/.
Đáp án B
9. D
Kiến thức: Cách phát âm “u”
Giải thích:
A. funny /ˈfʌni/
B. lunch /lʌntʃ/
C. sun /sʌn/
D. computer /kəmˈpjuːtə®/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Đáp án D
10. B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
A. teachers /ˈtiːtʃə(r)z/
B. desks /desks/
C. rubbers /ˈrʌbə(r)z/
D. rulers /ˈruːlə(r)z/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –s/ es dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t; k, ke; p, pe; ff, gh, ph; th => đuôi –s/ es được phát âm là /s/
TH 2: ss, ce, se, x; ch; sh; zz; g, ge => đuôi –s/ es được phát âm là /ɪz/
TH 3: còn lại => đuôi – s/ es được phát âm là /z/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Đáp án B
11. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bathroom (n): phòng tắm
B. bedroom (n): phòng ngủ
C. kitchen (n): nhà bếp
D. living room (n): phòng khách
Tạm dịch: Lan và Ngọc đang ăn sáng trong nhà bếp.
Đáp án C
12. A
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. What: Cái gì (hỏi về sự vật, hiện tượng, …)
B. Where: Ở đâu (hỏi về địa điểm)
C. How: Như thế nào (hỏi về cách thức)
D. Who: Ai (hỏi về người)
Tạm dịch: Phòng ưa thích của bạn là phòng nào? – Phòng ngủ của tôi.
Đáp án A
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. apartment (n): căn hộ
B. town house (n): ngôi nhà ở thị trấn
C. cottage (n): nhà tranh
D. bungalow (n): nhà gỗ
Tạm dịch: Chúng tôi đã chuyển đến một căn hộ mới ở trên tầng năm.
Đáp án A
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. window (n): cửa sổ
B. fireplace (n): lò sưởi
C. stool (n): ghế đẩu
D. wardrobe (n): tủ quần áo
Tạm dịch: Con mèo thích ngồi gần lò sưởi trong trời mùa đông lạnh lẽo.
Đáp án B
15. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. to the right: sai ngữ pháp do thiếu giới từ “of”
B. near to: sai ngữ pháp do “near” không đi với giới từ “to”
C. to the left of: phía bên trái cái gì
D. front of: sai ngữ pháp do thiếu giới từ “in”
Tạm dịch: Có một cái giếng ở phía bên trái nhà của Mai.
Đáp án C
16. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in (prep): trong
B. with (prep): với
C. on (prep): trên
D. by (prep): bởi
Tạm dịch: Bố tôi làm việc trong một nhà máy.
Đáp án A
17. C
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + short-adj_er + than + S2
good at something: giỏi cái gì
so sánh hơn của “good” là “better”
Tạm dịch: Hoa giỏi Vật lý hơn em gái của cô ấy.
Đáp án C
18. A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + long-adj + than + S2
so sánh hơn của “convenient” là “more convenient”
Tạm dịch: Ngôi nhà mới của tôi thì thuận tiện hơn ngôi nhà cũ.
Đáp án A
19. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. at (prep): tại
B. in (prep): trong
C. on (prep): trên
D. from (prep): từ
Tạm dịch: Tôi sống ở Huế. Tôi thích nơi đây rất nhiều.
Đáp án B
20. A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + short-adj_er + than + S2
so sánh hơn của “young” là “younger”
Tạm dịch: Cậu bé nào trẻ hơn, Tony hay Jim?
Đáp án A
21. C
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “often” – trạng từ chỉ tần suất => chia thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn: S + (trạng từ chỉ tần suất) + V_(s/es)
Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra
Tạm dịch: Mẹ của tôi là một đầu bếp giỏi. Bà ấy thường nấu những món ăn đặc biệt.
Đáp án C
22. B
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S1 + be + the + short-adj_est + (N)
so sánh nhất của “long” là “the longest”
Tạm dịch: Vạn lý trường thành ở Trung Quốc là bức tường dài nhất trên thế giới.
Đáp án B
23. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. at (prep): tại (+ giờ giấc, dịp lễ, …)
B. on (prep): vào (+ thứ trong tuần, ngày trong tháng, ngày lễ, …)
C. for (prep): cho
D. in (prep): trong (+ khoảng thời gian, tháng, mùa, năm, …)
Tạm dịch: Bạn học tiếng Anh vào lúc nào?
- Tớ học nó vào thứ Hai và thứ Năm.
Đáp án B
24. C
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “at 8 a.m” => chia thì hiện tại đơn
Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
Diễn tả một việc làm thường xuyên
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi đi học lúc 8 giờ sáng.
Đáp án C
25. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
“Bạn muốn uống gì bây giờ?” – “__________”
A. Không, cảm ơn
B. Vâng, làm ơn.
C. Tôi không muốn làm gì.
D. Làm ơn cho nước ép cam.
Đáp án D
26.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Vị trí trống cần điền giới từ
near (prep): gần
Now, we’re staying in a small hotel (1) near a shopping area.
Tạm dịch: Hiện tại, nhà tớ đang ở trong một khách sạn nhỏ gần một khu trung tâm mua sắm.
Đáp án: near
27.
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “There” => chỗ trống cần điền động từ “be”
There is + N đếm được dạng số ít/ N không đếm được
There are + N đếm được dạng số nhiều
There (2) are some big shops …
Tạm dịch: Có những cửa hàng lớn …
Đáp án: are
28.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Vị trí trống cần điền giới từ
at the end of something: ở cuối cái gì
There are some big shops (3) at the end of the street.
Tạm dịch: Có những cửa hàng lớn ở cuối con đường.
Đáp án: at the end
29.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Sau động từ “be” và trạng từ chỉ mức độ “very” cần điền tính từ
noisy (adj): ồn ào
It’s also very (4) noisy here because there’s always a lot of traffic, day and night.
Tạm dịch: Ở đây rất ồn ào bởi vì có nhiều phương tiện giao thông cả ngày lẫn đêm.
Đáp án: noisy
30.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Vị trí trống cần điền lượng từ
much + N không đếm được: nhiều
There are some small shops, a school, a post office but there isn’t so (5) much traffic.
Tạm dịch: Có một vài cửa hàng nhở, một ngôi trường, một bưu điện nhưng không có quá nhiều phương tiện giao thông.
Đáp án: much
Dịch bài đọc:
Chào Nick,
Tớ xin lỗi vì không thể viết thư cho cậu sớm hơn do tớ đã rất bận rộn. Hiện tại, nhà tớ đang ở trong một khách sạn nhỏ gần một khu trung tâm mua sắm. Gần khách sạn tớ ở có một rạp chiếu phim và một cái siêu thị. Có những cửa hàng lớn ở cuối con đường.
Ở đây rất ồn ào bởi vì có nhiều phương tiện giao thông cả ngày lẫn đêm. Ở quê tớ sống ở một con phố yên tĩnh hơn. Có một vài cửa hàng nhở, một ngôi trường, một bưu điện nhưng không có quá nhiều phương tiện giao thông. Bầu không khí thì trong lành hơn nữa.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì xảy ra ở Pilton, Somerset mỗi mùa hè?
A. Những người hàng xóm rất ồn ào.
B. Có nhiều dân làng.
C. Có một lễ hội nhạc pop.
D. Dân làng xả rác ra đường.
Thông tin: Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.
Tạm dịch: Chà, người dân Pilton Somerset, Anh Quốc đều gặp vấn đề như vậy vào mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày hàng năm, ngôi làng tràn ngập rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham gia lễ hội âm nhạc pop Glastonbury thường niên.
Đáp án C
32. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Du khách vứt ______ ra đường.
A. lều trại
B. xe tải nhà lưu động
C. nhà lưu động
D. lon và giấy
Thông tin: They leave drink cans and papers all over the street.
Tạm dịch: Họ vứt lại lon nước uống và giấy rác trên khắp đường phố.
Đáp án D
33. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Hàng năm thì lễ hội nhạc pop kéo dài bao lâu?
A. Một tối
B. Cả mùa hè
C. 3 hoặc 4 ngày
D. Cả năm
Thông tin: For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.
Tạm dịch: Trong ba hoặc bốn ngày hàng năm, ngôi làng tràn ngập rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham gia lễ hội âm nhạc pop Glastonbury thường niên.
Đáp án C
34. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Pilton là một nơi như thế nào trong suốt thời gian còn lại của năm?
A. Một địa điểm ồn ào
B. Một địa điểm yên tĩnh
C. Một cơn ác mộng
D. Một buổi hoà nhạc
Thông tin: The quiet country village becomes a nightmare to live an and some villagers are even thinking of moving to another village.
Tạm dịch: Ngôi làng đồng quê yên tĩnh trở thành một cơn ác mộng để sinh sống và một số dân làng thậm chí đang nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác.
Đáp án B
35. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Dân làng chỉ muốn ______.
A. có một cuộc sống bình thường như thường lệ
B. ngăn những người hâm mộ tận hưởng lễ hội
C. di chuyển đi xa
D. đặt dấu chấm hết cho cái lễ hội này
Thông tin: A villager said that last year; “I don’t want stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
Tạm dịch: Năm ngoái một người dân cho biết; “Tôi không muốn Lễ hội Glastonbury dừng lại. Tôi chỉ muốn người hâm mộ tận hưởng lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống làng quê bình thường”.
Đáp án A
Dịch bài đọc:
NHỮNG NGƯỜI HÀNG XÓM ỒN ÀO
Đôi khi bạn có gặp vấn đề với hàng xóm của mình như tiếng ồn hoặc xả rác không? Chà, người dân Pilton Somerset, Anh Quốc đều gặp vấn đề như vậy vào mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày hàng năm, ngôi làng tràn ngập rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham gia lễ hội âm nhạc pop Glastonbury thường niên.
Họ thường ở trong lều, xe tải nhà lưu động và nhà lưu động. Họ vứt lại lon nước uống và giấy rác trên khắp đường phố. Nhạc phát đến tận đầu giờ sáng, và bạn có thể nghe thấy mọi người nói chuyện và ca hát suốt đêm. Ngôi làng đồng quê yên tĩnh trở thành một cơn ác mộng để sinh sống và một số dân làng thậm chí đang nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác.
Năm ngoái một người dân cho biết; “Tôi không muốn Lễ hội Glastonbury dừng lại. Tôi chỉ muốn người hâm mộ tận hưởng lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống làng quê bình thường”.
36. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng không?
B. Đi thẳng. Sau đó rẽ phải ở ngã tư thứ hai.
Đáp án B
37. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mọi người ở đó như thế nào?
Đáp án A
38. E
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Có bao nhiêu phòng trong căn hộ này?
E. Có 6 phòng.
Đáp án E
39. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Khu cậu ở có yên tĩnh không?
D. Không, nó không đâu. Nó rất ồn ào.
Đáp án D
40. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Họ đang xem tivi ở đâu?
C. Trong phòng khách.
Đáp án C
Sample writing:
Hi Nick,
How are you? I’m writing to share with you about my house. I live in a two floor house. I have got a quite big living room, a rather small kitchen, a comfortable study room, a toilet, a small garage and a very nice garden on the ground floor. Upstairs there are three bedrooms and two bathrooms.
My bedroom is painted in blue and I have got lots of posters and pictures on the wall. I also have a desk with a computer to do my homework. I usually keep my bedroom very tidy so that my mother doesn't get angry, but my brother's bedroom is usually quite messy!!
Write back
Tom
Tạm dịch:
Chào Nick,
Cậu khỏe không? Tớ viết thư này để kể với cậu về ngôi nhà của tớ. Tớ sống trong một ngôi nhà hai tầng. Tớ có một phòng khách khá lớn, một nhà bếp khá nhỏ, một phòng học thoải mái, một nhà vệ sinh, một nhà để xe nhỏ và một khu vườn rất đẹp ở tầng trệt. Tầng trên có ba phòng ngủ và hai phòng tắm. Phòng ngủ của tớ được sơn màu xanh lam và tôi có rất nhiều áp phích và tranh ảnh trên tường. Tớ cũng có một cái bàn với một cái máy tính để làm bài tập về nhà. Tớ thường phải giữ phòng ngủ ngăn nắp để mẹ tớ không tức giận, nhưng phòng ngủ của anh trai tớ thường khá bừa bộn !!
Viết thư lại cho tớ nhé.
Tom
Unit 3: Every day
Unit 8: Talking to the world
Bài 12: QUYỀN TRẺ EM
Chủ đề 3: Các thể của chất
Unit 10: Cities around the world
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success