Language Focus
● Passive forms (Các dạng bị động)
● Indirect question with if and whether (Câu hỏi gián tiếp với if và whether)
● Question words before to - infinitive (Từ để hỏi trước to V)
● verb + to - infinitive (Động từ + to + động từ nguyên thể)
Bài 1
Bài 1
1. Complete the sentences. Use the passive form of the verbs in the box.
(Hoàn thành những câu sau, dùng thể bị động của động từ cho trong khung.)
construct reach present complete design |
a) Sydney Opera House was completed in 1973.
b) The first and longest section of the Great Wall of China _______ between 221 and 204 BC.
c) The Eiffel Tower______ by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World’s Fair of 1889.
d) The Statue of Liberty_______ to the United States by France in 1876.
e) The summit of Mount Everest ________ by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953.
Lời giải chi tiết:
a) Sydney Opera House was completed in 1973.
(Nhà hát Opera Sydney được hoàn thành vào năm 1973.)
b) The first and longest section of the Great Wall of China was constructed between 221 and 204 BC.
(Phần đầu tiên và dài nhất của Vạn Lý Trường Thành được xây dựng từ năm 221 đến 204 trước Công nguyên.)
c) The Eiffel Tower was designed by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World's Fair of 1889.
(Tháp Eiffel được thiết kế bởi kỹ sư xây dựng người Pháp Alexander Gustave Eiffel cho Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Paris năm 1889.)
d) The Statue of Liberty was presented to the United States by France in 1876.
(Tượng Nữ thần Tự do đã được Pháp tặng cho Hoa Kỳ vào năm 1876.)
e) The summit of Mount Everest was reached by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953.
(Đỉnh núi Everest đã bị chinh phục bởi hai thành viên của một đoàn thám hiểm nước Anh và một người hướng dẫn người Nepal vào ngày 29 tháng 5 năm 1953.)
Bài 2
Bài 2
2. Yesterday, Nga and Nhi talked about My Son, one of the World Cultural Heritages of Viet Nam. Report the questions Nhi asked Nga.
(Hôm qua Nga và Nhi nói chuyện về Mỹ Sơn, một trong những Di sản Văn hóa Thế giới của Việt Nam. Hãy tường thuật lại những câu hỏi mà Nhi hỏi Nga.)
Example:
a) Do you know My Son, Nga? (Bạn có biết Mỹ Sơn không, Nga?)
=> Nhi asked Nga if she knew My Son. (Nhi hỏi Nga có biết Mỹ Sơn không?)
Or: Nhi asked Nga whether she knew My Son.
b) Is it far from Ha Noi? (Nó có cách xa Hà Nội không?)
c) Is My Son in Quang Nam province? (Có phải là Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam?)
d) Do many people live at My Son? (Có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không?)
e) Do many tourists visit My Son every vear? (Có nhiều du khách đến thăm Mỹ Sơn mỗi năm không?)
f) Do you want to visit My Son one day? (Bạn có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không?)
Lời giải chi tiết:
b) Nhi asked Nga if/ whether it was far from Ha Noi.
(Nhi hỏi Nga liệu nó có xa Hà Nội không.)
c) Nhi asked Nga if/ whether My Son was in Quang Nam province.
(Nhi hỏi Nga liệu Mỹ Sơn có thuộc Quảng Nam hay không.)
d) Nhi asked Nga if/ whether many people lived at My Son.
(Nhi hỏi Nga liệu có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không.)
e) Nhi asked Nga if/ whether many tourists visited My Son every year.
(Nhi hỏi Nga liệu có nhiều khách du lịch đến Mỹ Sơn mỗi năm hay không.)
f) Nhi asked Nga if/ whether she wanted to visit My Son one day.
(Nhi hỏi Nga liệu cô ấy có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không.)
Bài 3
Bài 3
3. Nga answered Nhi's questions. She then gave Nhi some additional information. Use the words to write about the information that Nga gave to Nhi.
(Nga đã trả lời câu hỏi của Nhi sau đó cô ấy cung cấp thêm một số thông tin. Dùng từ cho sẵn viết về những thông tin mà Nga nói với Nhi.)
a) tell / how / go there
Nga told Nhi how to go there. (Nga đã chỉ cho Nhi cách để đi đến đó.)
b) show / where / get tickets
c) point out / where / buy souvenirs
d) advise how / go from My Son to Hoi An
e) tell / what / do there during the visit
Lời giải chi tiết:
b) Nga showed Nhi where to set tickets.
(Nga chỉ cho Nhi nơi đặt vé.)
c) Nga pointed out where to buy souvenirs.
(Nga chỉ nơi mua quà lưu niệm.)
d) Nga advised Nhi how to go from My Son to Hoi An.
(Nga khuyên Nhi cách đi từ Mỹ Sơn đến Hội An.)
e) Nga told Nhi what to do there during the visit.
(Nga chỉ cho Nhi nên làm gì ở đó trong chuyến thăm.)
Bài 4
Bài 4
4. Complete the passage. Use either the to-infinitive or the bare infinitive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn dưới đây, dùng động từ trong ngoặc đơn ở dạng nguyên mẫu có "to" hoặc không "to".)
Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided (0) to go (go) for a run. She left the hotel and started (1)_____ (jog) in the direction of Cua Dai beach. She thought she mieht (2)______ (go) along the beach for 20 minutes before heading for the hotel. Unfortunately, after 10 minutes, dark clouds began (3)_____ (gather) and it started (4)_______ (rain). Nhi tried (5)_____ (reach) a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6)_____ (continue) her run because she couldn’t (7) ________ (get) wetter!
Lời giải chi tiết:
Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided to go for a run. She left the hotel and started (1) to jog in the direction of Cua Dai beach. She thought she might (2) go along the beach three times before heading the hotel. Unfortunately, after 10 minutes dark clouds began (3) to gather and it started (4) to rain. Nhi tried (5) to reach a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6) to continue her run because she couldn't (7) become wetter!
Tạm dịch:
Nhi và bố mẹ cô đang đến thăm Hội An và Mỹ Sơn. Họ đang ở tại một khách sạn gần Cửa Đại. Sáng sớm hôm nay, Nhi quyết định đi dạo. Cô ấy rời khách sạn và bắt đầu chạy bộ theo hướng biển Cửa Đại. Cô ấy nghĩ cô có thể đi dọc theo bãi biển ba lần trước khi đến khách sạn. Thật không may, sau 10 phút mây đen bắt đầu kéo đến và trời bắt đầu mưa. Nhi cố gắng tìm một nơi trú mưa, nhưng chỉ trong vài giây, cô đã bị ướt hết. Vì vậy, cô ấy quyết định tiếp tục chạy vì đường nào cũng không thể ướt hơn được nữa!
Unit 1: Which One Is Justin?
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
CHƯƠNG 9. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Chủ đề 6. Tiếng hát ước mơ
Tải 30 đề thi học kì 1 của các trường Toán 8
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8