Before
Before you listen
Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Is your family on the phone? What is your phone number?
(Gia đình bạn có dùng điện thoại không? Số điện thoại của bạn là gì?)
2. Does any member of your family have a cellphone? What makes is it?
(Có thành viên nào trong gia đình bạn có điện thoại di động không? Nhãn hiệu là gì?)
3. What do you think are the advantages and disadvantages of cellphones?
(Theo em những lợi ích và tác hại của điện thoại di động là gì?)
Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
commune /ˈkɒmjuːn/ (n): xã
communal growth /kəˈmjuːnl ɡrəʊθ/ (n.p): sự phát triển cộng đồng
digit subscriber /ˈdɪdʒɪt /səbˈskraɪbə(r)/ (n.p): thuê bao số
rural network /ˈrʊərəl ˈnetwɜːk/ (n.p): mạng lưới nông thôn
capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chứa
Lời giải chi tiết:
1. - Yes, we have a phone at home. Our phone number is 3825528.
(Có, chúng tôi có điện thoại bàn. Số điện thoại là 3825528.)
- No, we don't use a phone.
(Không, chúng tôi không dùng điện thoại bàn.)
2. - Yes, we have a SAMSUNG/ NOKIA cell phone.
(Có, chúng tôi có điện thoại di động SAMSUNG/ NOKIA.)
- No, we don't have a cell phone.
(Không, chúng tôi không có điện thoại di động.)
3. With a mobile phone, you can contact other people easily. You always feel close to your family even when you are away from home. However, you don't have much privacy.
(Với điện thoại di động, bạn có thể liên lạc với người khác một cách dễ dàng. Bạn luôn cảm thấy gần gũi với gia đình thậm chí khi bạn xa nhà. Tuy nhiên, bạn không có nhiều sự riêng tư.)
While
While you listen
You will hear some information about the development of Vietnam's telephone system over the past few years. Listen and do the tasks that follow.
(Bạn sẽ nghe một số thông tin về sự phát triển của hệ thống điện thoại của Việt Nam trong vài năm qua. Lắng nghe và làm nhiệm vụ tiếp theo.)
Task 1. Listen and choose the best answer A, B, C or D for the following Statements and question.
(Lắng nghe và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D cho các câu nói và câu hỏi sau đây.)
1. According to the passage, Vietnam ranks……………..for growth in the number of telephone subscribers.
A. 6th B. 2nd C. 30th D. 8th
2. Vietnam is among the……… countries in the world that have more than two million telephones.
A. 6 B. 140 C. 13 D. 30
3. In 1996, Vietnam began upgrading its………… networks.
A. mobile phone C. fixed telephone
B. subscriber D. post office
4. According to the passage, at present,……… per cent of communes across Vietnam have telephone services.
A. 90 B. 80 C. 14 D. 93
5. Which aspect of development in Vietnam’s telecommunication is NOT mentioned in the listening passage?
A. The increase in the number of telephones.
B. The growth in the capacity of the mobile phone system.
C. The change of the international telephone system.
D. The reduction in monthly telephone fees.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Over the past few years, Vietnam has quickly developed its telephone system. Vietnam ranks second only to China for growth in the number of telephone subscribers. It is among the 30 countries in the world that have more than two million telephone subscribers.
In the early 1990s, there were only 140.000 telephones across Vietnam. At present, we have more than six million subscribers.
In 1996, Vietnam began upgrading its fixed telephone network and changing numbers from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.
Five years later, the mobile phone system was upgraded to meet the growth of customer demand. Since 2000, Vietnam has reduced the price of several services, especially in the monthly fees for fixed and mobile telephones.
In the future, more attention will be paid to the rural areas. At present, 93 percent of communes across Vietnam have telephone services. A network of 6.014 communal post offices have been set up across the country.
Dịch bài nghe:
Trong vài năm qua, Việt Nam đã tích cực phát triển hệ thống điện thoại của mình. Việt Nam đứng thứ hai chỉ sau Trung Quốc về tăng trưởng số thuê bao điện thoại. Đây là một trong số 30 nước trên thế giới có hơn hai triệu thuê bao điện thoại.
Vào đầu những năm 1990, chỉ có 140.000 điện thoại ở Việt Nam. Hiện tại, chúng tôi có hơn sáu triệu thuê bao.
Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng điện thoại cố định và thay đổi số lượng từ sáu thành bảy chữ số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như 5-6 chữ số ở các tỉnh khác.
Năm năm sau, hệ thống điện thoại di động đã được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ năm 2000, Việt Nam đã giảm giá một số dịch vụ, đặc biệt là trong các khoản phí hàng tháng cho điện thoại cố định và điện thoại di động.
Trong tương lai, sẽ có nhiều sự quan tâm hơn nữa đối với nông thôn. Hiện tại 93% số xã trên cả nước có dịch vụ điện thoại. Một mạng lưới 6.014 bưu điện xã đã được thành lập trên khắp cả nước.
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. D | 3. C | 4. D | 5. C |
Tạm dịch:
1. Theo bài đọc, Việt Nam xếp hạng ................ về sự tăng trưởng về số thuê bao điện thoại.
A. thứ 6
B. thứ 2
C. thứ 30
D. thứ 8
2. Việt Nam nằm trong số ......... quốc gia trên thế giới có hơn hai triệu máy điện thoại.
A.6
B. 140
C. 13
D. 30
3. Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng lưới .............
A. điện thoại di động
B. thuê bao
C. điện thoại cố định
D. bưu điện
4. Theo bài đọc, hiện nay, ......... phần trăm các xã trên cả nước có dịch vụ điện thoại.
A. 90
B. 80
C. 14
D. 93
5. Những khía cạnh nào của sự phát triển trong viễn thông Việt Nam KHÔNG được đề cập trong bài nghe?
A. Sự gia tăng số lượng điện thoại.
B. Tăng trưởng năng lực của hệ thống điện thoại di động.
C. Thay đổi hệ thống điện thoại quốc tế.
D. Phí điện thoại hàng tháng giảm.
Task 2
Task 2. Listen again to answer the following questions.
(Lắng nghe một lần nữa để trả lời các câu hỏi sau.)
Questions
1. According to the passage, which country has the highest growth in the number of telephone subscribers?
(Theo đoạn văn, quốc gia nào có sự phát triển số thuê bao điện thoại cao nhất?)
2. How many telephones were there in Vietnam in the early 1990s?
(Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam có bao nhiêu điện thoại?)
3. How were the fixed telephone numbers changed in 1996?
(Các số điện thoại cố định đã thay đổi ra sao vào năm 1996?)
4. When did the change of mobile telephone numbers take place?
(Khi nào diễn ra sự thay đổi số điện thoại di động?)
5. According to the passage, how many communal post offices are there in Vietnam?
(Theo bài đọc có bao nhiêu bưu điện xã ở Việt Nam?)
Lời giải chi tiết:
1. China has the highest growth in the number of telephone subscribers.
(Trung Quốc có sự phát triển số thuê bao điện thoại cao nhất.)
2. In the early 1990s, there were only 140.000 telephones in Vietnam.
(Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam chỉ có 140.000 điện thoại.)
3. In 1996, the fixed telephone numbers were changed from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.
(Năm 1996, số điện thoại cố định được chuyển từ 6 số sang 7 số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như 5 số sang 6 số ở các tỉnh khác.)
4. In 2001. (Năm 2001.)
5. There are 6,014 communal post offices in Vietnam.
(Có 6.140 các bưu điện xã ở Việt Nam.)
After
After you listen
Work in groups. Summarise the main ideas of the listening passasge. Your summary should have the following points.
(Làm việc theo nhóm. Tóm tắt những ý chính của đoạn văn vừa nghe. Tóm tắt của bạn cần phải có những điểm sau đây.)
1. Vietnam's rapid growth in telephone numbers.
(Sự tăng nhanh chóng số điện thoại của Việt Nam.)
2. The addition of digits to existing telephone numbers to meet the increasing demands.
(Sự thêm vào con số cho những số điện thoại hiện hành để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.)
3. The reduction in monthly telephone fees.
(Sự giảm phí điện thoại hàng tháng.)
4. The expansion of the telephone networks to Vietnam's rural areas.
(Sự lan rộng mạng lưới điện thoại đến các vùng nông thôn ở Việt Nam.)
Lời giải chi tiết:
A: Over the past few years, Vietnam telephone system has quickly developed and ranks second to China in growth telephone numbers.
(Trong vài năm qua, hệ thống điện thoại Việt Nam đã nhanh chóng phát triển và xếp thứ hai sau Trung Quốc về sự tăng trưởng số điện thoại.)
B: And in 1996, Vietnam upgraded its fixed telephone network by adding one digit in telephone system throughout the country.
(Và năm 1996, Việt Nam đã nâng cấp mạng điện thoại cố định bằng cách thêm một chữ số vào hệ thống điện thoại trong cả nước.)
C: In 2002, mobile phone system was introduced and upgraded.
(Năm 2002, hệ thống điện thoại di động được giới thiệu và nâng cấp.)
D: And since 2000, Vietnam has reduced the monthly telephone fees for both fixed and mobile phones.
(Và kể từ năm 2000, Việt Nam đã giảm được phí điện thoại hàng tháng cho cả điện thoại cố định và điện thoại di động.)
A: In the future, Vietnam will expand the telephone networks to rural areas.
(Trong tương lai, Việt Nam sẽ mở rộng mạng lưới điện thoại đến các vùng nông thôn.)
Chủ đề 3. Rèn luyện bản thân
Unit 6: High-flyers
PHẦN 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới