1. Chào hỏi
- Hello: sử dụng ở mọi tình huống, mọi đối tượng giao tiếp.
- Hi: sử dụng khi hai bên giao tiếp là bạn bè, người thân.
- Good morning: Chào buổi sáng
- Good afternoon: Chào buổi chiều
- Good evening: Chào buổi tối
- Good night!: Chúc ngủ ngon! (chào khi đi ngủ)
Khi dùng câu chào thầy, cô giáo ở trường hoặc lớp học, các em có thể dùng các câu chào sau:
- Good morning.
(Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!)
- Good morning, Miss Lan.
(Em chào (buổi sáng) cô Lan ạ!)
- Good morning, teacher.
(Em chào (buổi sáng) thầy/cô ạ!)
Chào tạm biệt:
- Goodbye (tiếng Anh của người Anh)
- Bye bye (tiếng Anh của người Mỹ)
- Bye
- Đáp lại lời chào tạm biệt: Bye. See you later. (Tạm biệt. Hẹn gặp lại.)
2. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó:
Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đó dạo này ra sao, dùng cấu trúc: How + to be + S (Subject)?
- How are you? (Bạn khỏe không?)
- How are you, Khang? (Bạn khỏe không Khang?)
Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng: S + to be + fine/ bad, thanks.
- fine: tốt (ý muốn nói là sức khỏe tốt)
- very well: rất tốt
- bad: xấu
- very bad: rất xấu (ý muốn nói là sức khỏe không được tốt lắm)
- And you?: Còn bạn thì sao?
- And how are you?: Còn bạn khỏe không?
- Thanks: Cảm ơn
- Thank you: Cảm ơn
"Thank you" được dùng trong giao tiếp mang tính chất trang trọng hơn "Thanks".
Ex:
(1) A: How are you?
(Bạn khỏe không?)
B: I'm fine, thanks. And you?
(Tôi khỏe, cám ơn. Còn bạn thì sao?)
A: l'm fine./ I'm fine, too.
(Tôi khỏe./ Tôi cũng khỏe.)
(2) A: How is she?
(Cô ấy khỏe không?)
B: She is bad, thanks.
(Cô ấy không được khỏe, cám ơn.)
Mở rộng:
A: How do you do? (dùng để nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đòi hỏi người kia phái đáp lại.)
B: I am fine. Thank you for asking me. How about you?" (Tôi khỏe. Cóm ơn bạn đã hỏi thăm tôi. Còn bạn thì như thế nào?)
3. Giới thiệu về mình
- I am... = I’m… (Tôi là...)
- I am in ... = I’m in... (Tôi học lớp...)
- Hello. I am... = I’m... (Xin chào. Tôi là…)
- Nice to meet you = It's nice to meet you (Rất vui được gặp bạn).
- Nice to meet you, too = It's nice to meet you, too. (Cũng rất vui được gặp bạn).
4. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới
- Where is she/he from? (Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới / đến?)
- She/He + is from + tên địa danh/quốc gia. (Cô ấy/cậu ấy đến từ ...)
Ex: Where's she / he from? (Cô ấy / Anh ấy đến từ đâu?)
She's / He's from England. (Cô ấy /Anh ấy đến từ Anh.)
- Where are you from? (Bạn từ đâu đến / tới?)
- I’m from + tên địa danh/đất nước. (Tôi đến từ ... .)
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
+ I’m from England. (Tôi đến từ nước Anh.)
+ I’m from Ha Noi. (Tôi đến từ Hà Nội.)
Unit 17: How much is the T-shirt?
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều tập 1
Phần 3: Thể thao tự chọn
Bài tập cuối tuần 7
Chủ đề 3. Thực vật và động vật
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
SHS Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SHS Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SBT Tiếng Anh 4 - Explore Our World
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 4
SBT Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SHS Tiếng Anh 4 - Phonics-Smart
SBT Tiếng Anh 4 - Global Success
SHS Tiếng Anh 4 - Explore Our World
SBT Tiếng Anh 4 - Phonics-Smart
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success
SBT Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SBT Tiếng Anh Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Anh Lớp 4