Before
Before You Read
Work with a partner. Discuss the following questions.
(Làm việc với một bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. How often are the Asian Games held?
(Đại hội thể thao Châu Á được tổ chức bao lâu một lần?)
2. How many countries take part in the Asian Games?
(Có bao nhiêu quốc gia tham gia Đại hội thể thao Châu Á?)
3. What sports is Vietnam best at?
(Môn thể thao nào là thế mạnh của Việt Nam?)
Lời giải chi tiết:
1. The Asian Games are held every four years.
(Thế vận hội châu Á được tổ chức mỗi 4 năm.)
2. 44 countries take part in the Asian Games.
(44 quốc gia tham gia thế vận hội châu Á.)
3. I think bodybuilding, billiards, women's karatedo, shooting and wushu are the best sports of Vietnam.
(Tôi nghĩ là thể dục thể hình, bi-da, karatedo nữ, bắn súng và wushu là những môn thể thao mà Việt Nam giỏi nhất.)
While Text
While you read
Read the passage and then do the tasks that follow.
(Đọc bài và sau đó làm bài tập kèm theo.)
The Asian Games, which take place every four years, are held for the purpose of developing intercultural knowledge and friendship within Asia. In this multi-sport event, young people from all over Asia gather together to compete. It is an occasion when strength and sports skills are tested; friendship and solidarity are built and promoted.
During their five-decade history, the Asian Games have been advancing in all aspects. The number of participants has been increasing. The quality of athletes, officials and sports facilities has also been developing through time. New sports and traditional sports have been introduced and added to the Games. The 1st Asian Games were held in New Delhi, India in 1951. Only 489 athletes from 11 nations took part in the Games. The six sports events at the first Games were basketball, cycling, football, aquatic sports, athletics and weightlifting. Boxing, shooting and wrestling were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954; and tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958. Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok. Thailand in 1998.
The 14th Asian Games, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries. The athletes competed in 38 different sports and won 427 gold medals. The Vietnamese participants took part in this event with great enthusiasm. Their efforts were much appreciated when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards, and 2 others in women’s karatedo. It is hoped that in the near future, Vietnam will become a host country and receive more medals in a variety of sports events.
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Đại hội Thể thao châu Á, diễn ra bốn năm một lần, được tổ chức với mục đích phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị trong khư vực châu Á. Trong sự kiện đa thể thao này, thanh niên từ khắp châu Á tập hợp lại với nhau để thi đấu. Đây là một dịp sức mạnh và kĩ thuật thể thao được thử thách, tính hữu nghị và đoàn kết được xây dựng và thêm sâu sắc.
Trong năm thập kỉ lịch sử. Đại hội Thể thao châu Á đã có bước tiến trong tất cả các khía cạnh, số người tham gia ngày càng tăng. Chất lượng của các vận động viên, quan chức và trang thiết bị thể thao cũng đã được phát triển qua thời gian. Môn thể thao mới và thể thao truyền thống đã được giới thiệu và đưa thêm vào Đại hội Thế thao châu Á. Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên đã được tổ chức tại New Delhi. Ấn Độ năm 1951 chỉ có 489 vận động viên từ 11 quốc gia đã tham gia vào Đại hội Thể thao châu Á. Sáu môn thể thao được thi đấu ở Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên là bóng rổ, đua xe đạp, bóng đá, các môn thể thao dưới nước, điền kinh và cứ tạ. Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào. Đại hội Thể thao châu Á lần 2 tại Manila, Philippines vào năm 1954, vả quần vợt bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào. Đại hội Thể thao châu Á lần 3 tại Tokyo, Nhật Bản vào năm 1958. Quần vợt, bóng bầu dục và xe đạp leo núi đã được giới thiệu lần đầu tiên tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 13 tại Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.
Đại hội Thể thao châu Á 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc vào năm 2002, đã thu hút 9919 người từ 44 quốc gia tham gia. Các vận động viên thi đấu ở 38 môn thể thao khác nhau vá giành được 427 huy chương vàng. Các vận động viên Việt Nam đã tham gia vào sự kiện này với sự nhiệt tình. Nỗ lực của họ đã được đánh giá cao khi họ giành được 2 huy chương vàng ở môn thể hình và bi-a và 2 huy chương vàng khác ở karate nữ. Người ta hi vọng rằng trong tương lai gần. Việt Nam sẽ trở thành nước chủ nhà và giành được nhiều huy chương hơn trong các sự kiện thể thao.
While 1
Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word.
(Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)
effort appreciated advancing aquatic enthusiasm facilities |
1. The hotel has special ______ for disabled athletes.
2. Swimming and water skiing are both ______ sports.
3. He never lost his ______ for training athletes.
4. I will make every ______ to arrive on time.
5. Our sports performances have been ______ considerably over recent years.
6. Your help was greatly ______.
Phương pháp giải:
- effort (n): nỗ lực
- appreciated (adj): đánh giá cao
- advancing (V-ing): cải tiến
- aquatic (adj): dưới nước
- enthusiasm (n): niềm đam mê
- facilities (n): trang thiết bị
Lời giải chi tiết:
1. The hotel has special facilities for disabled athletes.
(Khách sạn có các tiện nghi đặc biệt dành cho vận động viên khuyết tật.)
2. Swimming and water skiing are both aquatic sports.
(Bơi và trượt băng nước đều là thể thao dưới nước.)
3. He never lost his enthusiasm for training athletes.
(Anh ấy chưa bao giờ đánh mất sự nhiệt tình của mình trong việc huấn luyện vận động viên.)
4. I will make every effort to arrive on time.
(Tôi sẽ cố gắng hết sức để đến đúng giờ.)
5. Our sports performances have been advancing considerably over recent years.
(Các màn trình diễn thể thao của chúng tôi đã tiến bộ đáng kể trong những năm gần đây.)
6. Your help was greatly appreciated.
(Sự giúp đỡ của bạn đã được đánh giá cao.)
While 2
Task 2. Scan the passage and match the following sentences.
(Đọc lướt qua và hoàn thành các câu sau đây.)
Year | Events |
(1)_______ | The 1st Asian Games began in New Delhi, India. |
1954 | Boxing, shooting and wrestling were added at (2)_______ |
(3)_______ | Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games held in Tokyo, Japan. |
1998 | (4)_______ were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand. |
(5)______ | The 14,h Asian Games were held in Busan, Korea. |
Lời giải chi tiết:
Year | Events |
(1) 1951 | The 1st Asian Games began in New Delhi, India. |
1954 | Boxing, shooting and wrestling were added at (2) the 2th Asian Games in Manila, the Philippines |
(3) 1958 | Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games held in Tokyo, Japan. |
1998 | (4) Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand. |
(5) 2002 | The 14,h Asian Games were held in Busan, Korea. |
Tạm dịch:
Năm | Các sự kiện |
(1) 1951 | Thế vận hội châu Á lần 1 được bắt đầu ở New Delhi, Ấn Độ. |
1954 | Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào (2) tại thế vận hội châu Á lần 2 tại Manila, Phi-lip-pin. |
(3) 1958 | Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào tại thế vận hội châu Á lần 3 được tổ chức ở Tokyo, Nhật Bản. |
1998 | (4) Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và đi xe đạp leo núi đã được giới thiệu tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Bắng Cốc, Thái Lan. |
(5) 2002 | Thế vận hội châu Á lần thứ 14 đã được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc. |
While 3
Task 3. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. What is the purpose of the Asian Games?
(Mục đích của Đại hội thể thao Châu Á là gì?)
2. How many countries took part in the 14th Asian Games?
(Có bao nhiêu nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 14?)
3. In which sports events did the Vietnamese athletes win gold medals at the Busan Games?
(Các vận động viên Việt Nam đã giành huy chương vàng ở các môn thi đấu nào tại Thế vận hội Busan?)
Lời giải chi tiết:
1. The purpose of the Asian Games is to develop intercultural knowledge and friendship within Asia.
(Mục đích của Asian Games là phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị ở Châu Á.)
2. There were 44 countries that took part in the 14th Asian Games.
(Có 44 nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 14.)
3. They won the gold medals in bodybuilding, billiards and women's karatedo at the Busan Games.
(Họ đã giành được huy chương vàng trong thể hình, bi-da và karatedo của nữ tại Thế vận hội Busan.)
After
After you read
Work in groups. Talk about the history of the Asian Games.
(Làm việc theo nhóm. Nói về lịch sử của Đại hội Thể thao châu Á.)
Lời giải chi tiết:
- In 1951, the 1st Asian Games were held in New Delhi. 489 athletes from 11 nations took part in the Games.
(Năm 1951, Thế vận hội Châu Á lần thứ nhất được tổ chức tại New Delhi. 489 vận động viên đến từ 11 quốc gia đã tham gia Thế vận hội.)
- Boxing, shooting and wrestling were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954.
(Đấm bốc, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào tại Thế vận hội Châu Á lần thứ hai tại Manila, Philippines vào năm 1954.)
- Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958.
(Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được bổ sung tại Thế vận hội Châu Á lần thứ ba tại Tokyo, Nhật Bản năm 1958.)
- Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok.
(Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và leo núi đã được giới thiệu lần đầu tiên tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Băng Cốc.)
- The 14th, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries.
(Thế vận hội Châu Á lần thứ 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc năm 2002, đã thu hút 9.919 người từ 44 quốc gia.)
Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
Unit 3: Global warming
Bài 10. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn
Unit 7: Things that Matter
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới