Before a
BEFORE YOU READ
Look at the photos. Match each of them with the words in the box below.
(Nhìn các bức ảnh. Ghép mỗi hình phù hợp với những cụm từ trong khung dưới đây.)
Sao Mai Television Singing Contest Olympic Games Quiz "Road to mount Olympia” London Marathon |
Lời giải chi tiết:
a - Quiz "Road to mount Olympia” (Cuộc thi " Đường lên đỉnh Olympia")
b - London Marathon (Chạy bộ đường dài ở Luân Đôn)
c - Sao Mai Television Singing Contest (Cuộc thi tiếng hát truyền hình Sao Mai)
d - Olympic Games (Thế vận hội Olympic)
Before b
b. Work with a partner. Answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi sau đây.)
1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not?
(Bạn có thích tham gia trong các cuộc thi như thế này không? Tại sao có/ Tại sao không?)
2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win?
(Bạn có hi vọng sẽ giành chiến thắng đối thủ cạnh tranh không? Nếu vậy đối thủ cạnh tranh nào bạn thích giành chiến thắng?)
3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not?
(Chiến thắng là điều quan trọng nhất trong một cuộc thi phải không? Tại sao đúng /Tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
1. - No, I don't because I don't have the capacity for them.
(Không, tôi không thích bởi vì tôi không có đủ khả năng.)
- Yes, I d like to participate in the quiz: “Road to Mount Olympia", because it’s an interesting game, which helps me widen my general knowledge.
(Có, tôi muốn tham gia cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia", bởi vì đó là trò chơi thú vị, giúp chúng ta mở rộng kiến thức phổ thông.)
2. Yes. I’d like to win an English-speaking Contest.
(Có. Tôi muốn thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh.)
3. No, I don't think so. Winning or losing is not the most important thing in a contest or competition. The main point is our participation and the enjoyment we have from it.
(Không, tôi không nghĩ vậy. Chiến thắng hay thất bại không phải là điều quan trọng nhất trong cuộc thi. Mục đích chính là sự tham gia và niềm vui chúng ta có được từ nó.)
While 1
WHILE YOU READ
Read the passage and then do tasks that follow.
(Đọc đoạn văn sau đó làm nhữmg bài tập sau.)
Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students. The competition was sponsored by the Students' Parents Society. Mrs. Lien, our English teacher, explained the competition's rules to the students.
“...To participate in the contest, you have to work in groups of three. Each group must complete five activities in all. On completion of each activity, you will have to answer the questions on the worksheets within two minutes. The judges will observe and score your performance. The maximum score for each activity is 15 points. At the end of the competition, the judges will announce the total score of each group. The group that gets the highest score will be the winner. The winner will be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner's Dictionary. Now, let's start our competition."
Hung, Thu and Nga were the members of Group A. They quickly read the questions and tried to find out the answers. At first, things went smoothly. They almost completed the five activities. But in Activity 5, Hung had difficulty reciting the poem. He could not remember the last sentence. Time was up, and the judges announced the results. The winner was Group B, which got 70 points; Hung's group got 65, and Group C got 60. Thu felt a bit disappointed. Hung apologized for not being able to complete the poem. But Nga made it better by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it”.
Task 1. Match the words or phrases on the left with their definitions on the right.
(Ghép các từ hoặc cụm từ bên trái với các định nghĩa của chúng ở bên phải.)
1. representative 2. annual 3. stimulate 4. in all 5. spirit 6. smoothly | a. without problems or difficulties b. enthusiasm and energy c. altogether or as a total d. a person chosen or appointed on behalf of another person or a group e. encourage or make something more active f. happening or done once every year |
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi.
"... để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, các giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner's Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi."
Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B chiến thắng với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng "Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại."
Lời giải chi tiết:
1. d: representative = d. a person chosen or appointed on behalf of another person or a group
(người đại diện = một người đươc chọn hay được chỉ định đại diện cho người khác hay cho một nhóm)
2. f: annual = f. happening or done once every year
(hằng năm = xảy ra hoặc được thực hiện 1 năm 1 lần)
3. e: stimulate = e. encourage or make something more active
(kích thích = khuyến khích hoặc làm cho cái gì đó tích cực hơn)
4. c: in all = c. altogether or as a total
(tổng cộng = cộng lại)
5. b: spirit = b. enthusiasm and energy
(tinh thần = sự hào hứng và năng lượng)
6. a: smoothly = a. without problems or difficulties
(một cách trôi chảy = không có vấn đề hay khó khăn gì)
While 2
Task 2. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. Who took part in the annual final English Competition last Saturday?
(Ai tham gia vào vòng chung kết Cuộc thi tiếng Anh hằng năm hôm thứ 7 tuần trước?)
2. What was the aim of the competition?
(Mục đích của cuộc thi là gì?)
3. Who sponsored the competition?
(Ai tài trợ cho cuộc thi?)
4. What did each group of students have to do during the contest?
(Mỗi nhóm học sinh phải làm gì trong cuộc thi?)
5. What did the judges have to do to choose the winner of the competition?
(Ban giám khảo phải làm gì để chọn ra người chiến thắng?)
6. What would be awarded to the winner?
(Người chiến thắng sẽ được thưởng gì?)
Lời giải chi tiết:
1. The representatives of three classes of the (writer's) school took part in the annual final English Competition last Saturday.
(Những đại diện của 3 lớp đã tham gia vòng chung kết Cuộc thi tiếng Anh hằng năm hôm thứ 7 tuần trước.)
2. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students.
(Mục đích là để khuyến khích tinh thần học tiếng Anh của học sinh.)
3. The Students' parents Society sponsored the competition.
(Hội phụ huynh học sinh đã tài trợ cho cuộc thi.)
4. They had to complete five activities in all. On completion of each activity, they had to answer the questions in the worksheets within two minutes.
(Họ phải hoàn thành tất cả 5 hoạt động. Mỗi hoạt động, họ phải trả lời những câu hỏi trên đề trong vòng 2 phút.)
5. They had to observe and score the students' performance. The maximum score for each activity was 15. At the end of competition they would announce the total score of each group. The group that got the highest score would be the winner.
(Họ phải quan sát và chấm điểm thể hiện của các học sinh. Điểm tối đa cho mỗi hoạt động là 15. Cuối cuộc thi họ sẽ thông báo tổng số điểm của mỗi đội. Đội nào có điểm cao nhất sẽ chiến thắng.)
6. The winner would be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner's Dictionary.
(Người chiến thắng sẽ được thưởng bộ đĩa CD để học tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner's Dictionary.)
While 3
Task 3. Read paragraph 3 again and complete the sentences.
(Đọc đoạn 3 một lần nữa và hoàn thành câu.)
1. In activity 5, Hung unable____________
2. Having achieved the highest score, Group B___________
3. Group C lost the game because they just___________
4. Nga encouraged her group by saying______________
Lời giải chi tiết:
1. In activity 5, Hung unable to recite/ complete the poem (he could not remember the last sentence).
(Ở hoạt động 5, Hùng không thể hoàn thành bài thơ ( bạn ấy không nhớ câu cuối).)
2. Having achieved the highest score, group B became the winner of the competition.
(Đạt điểm cao nhất, nhóm B trở thành người chiến thắng của cuộc thi.)
3. Group C lost the game because they just got 60 points.
(Nhóm C thua vì họ chỉ có 60 điểm.)
4. Nga encouraged her group by saying "For me, the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it."
(Nga động viên nhóm bằng câu nói " Theo mình điều quan trọng nhất là sự tham gia của chúng ta trong cuộc thi và niềm vui mà chúng ta có được từ nó.")
After
AFTER YOU READ
This is the poem Hung recited at the final English competition. Read and translate it into Vietnamese.
(Đây là bài thơ Hùng đọc trong cuộc thi tiếng Anh. Hãy đọc và dịch sang tiếng Việt.)
Dịch bài thơ:
Bạn có thích bầu trời ban đêm
Khi ngàn vì sao đang lấp lánh?
Bạn có thích bầu trời ban ngày
Khi những đám mây bay đi?
Điều tôi thích là mặt trời ban mai
Chiếu trên tôi khi tôi chạy
Và tôi cũng yêu những cơn mưa
Gõ từng nhịp bên khung cửa sổ.
SOẠN VĂN VĂN 11 TẬP 2
Unit 4: Planet Earth
Review 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 11
Bài 8. Lợi dụng địa hình, địa vật
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới