Bài 1
Bài 1
1. Choose the most appropriate option.
(Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. To save the environment, ______ what we can’t use.
A have B recycle C stop
2. Amy wants to ________ a member of a wildlife group to help the planet.
A be B start C join
3. Social ________ has changed the way we communicate with people all over the world.
A systems B streaming C media
4. Eco-tourism is a great way to take a vacation and ________ your carbon footprint.
A reduce B recycle C maintain
5. To reduce household waste, have a compost ________ in your garden.
A meal B bin C game
6. Nowadays, we can ________ information quickly using the Internet.
A access B treat C detect
7. ________ apps let you learn in a fun way using your mobile phone.
A Cloud B Virtual C Educational
8. Technology helps students do their ________ easily using online materials.
A education B learning C research
9. Online learning helps students explore a topic at their own ________ without rushing through it.
A pace B chunk C cloud
10. Is ________ learning the future of education?
A cloud B distance C library
11. It is safe to ________ data on the cloud to save space on your device.
A stream B scan C store
12. You can see wildlife on your ________ holiday.
A safari B beach C package
13. The ________ layer protects the planet from the harmful rays of the sun.
A ozone B gases C solar
14. If you walk to work, you can help reduce ________ pollution.
A water B air C plastic
15. To preserve the park and its wildlife, please ________ on trails.
A stay B take C stop
16. Emission of greenhouse ________ pollutes the environment.
A air B gases C change
17. We ________ on guided tours when we are on holiday.
A go B see C do
18. ________ off the lights when you leave a room. It saves energy and money.
A Cut B Use C Turn
19. We should all do our best to help endangered ________ survive.
A culture B dishes C species
20. If you ________ solar energy, you can reduce your electricity bill.
A use B have C recycle
Lời giải chi tiết:
1. B | 6. A | 11. C | 16. B |
2. A | 7. C | 12. A | 17. A |
3. C | 8. C | 13. A | 18. C |
4. A | 9. A | 14. B | 19. C |
5. B | 10. B | 15. A | 20. A |
1. To save the environment, recycle what we can’t use.
(Để cứu môi trường, hãy tái chế những gì chúng ta không thể sử dụng.)
2. Amy wants to be a member of a wildlife group to help the planet.
(Amy muốn trở thành thành viên của một nhóm động vật hoang dã để giúp đỡ hành tinh.)
3. Social media has changed the way we communicate with people all over the world.
(Phương tiện truyền thông xã hội đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới.)
4. Eco-tourism is a great way to take a vacation and reduce your carbon footprint.
(Du lịch sinh thái là một cách tuyệt vời để đi nghỉ và giảm lượng khí thải carbon.)
5. To reduce household waste, have a compost bin in your garden.
(Để giảm thiểu rác thải sinh hoạt, hãy trang bị một thùng phân hữu cơ trong vườn của bạn.)
6. Nowadays, we can access information quickly using the Internet.
(Ngày nay, chúng ta có thể truy cập thông tin nhanh chóng bằng Internet.)
7. Educational apps let you learn in a fun way using your mobile phone.
(Các ứng dụng giáo dục cho phép bạn học một cách thú vị bằng cách sử dụng điện thoại di động của mình.)
8. Technology helps students do their research easily using online materials.
(Công nghệ giúp học sinh thực hiện nghiên cứu của họ một cách dễ dàng bằng cách sử dụng các tài liệu trực tuyến.)
9. Online learning helps students explore a topic at their own pace without rushing through it.
(Học trực tuyến giúp học sinh khám phá một chủ đề theo tốc độ của riêng họ mà không cần vội vàng xem qua.)
10. Is distance learning the future of education?
(Học từ xa có phải là tương lai của giáo dục không?)
11. It is safe to store data on the cloud to save space on your device.
(Việc lưu trữ dữ liệu trên đám mây để tiết kiệm dung lượng trên thiết bị của bạn thì an toàn.)
12. You can see wildlife on your safari holiday.
(Bạn có thể nhìn thấy động vật hoang dã trong kỳ nghỉ safari của bạn.)
13. The ozone layer protects the planet from the harmful rays of the sun.
(Tầng ôzôn bảo vệ hành tinh khỏi các tia độc hại của mặt trời.)
14. If you walk to work, you can help reduce air pollution.
(Nếu bạn đi bộ đến nơi làm việc, bạn có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí.)
15. To preserve the park and its wildlife, please stay on trails.
(Để bảo tồn vườn quốc gia và động vật hoang dã trong đó, vui lòng đi trên những con đường mòn.)
16. Emission of greenhouse gases pollutes the environment.
(Khí thải nhà kính làm ô nhiễm môi trường.)
17. We go on guided tours when we are on holiday.
(Chúng tôi đi tham quan có hướng dẫn viên khi chúng tôi đi nghỉ mát.)
18. Turn off the lights when you leave a room. It saves energy and money.
(Tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng. Nó tiết kiệm năng lượng và tiền bạc.)
19. We should all do our best to help endangered species survive.
(Tất cả chúng ta nên làm hết sức mình để giúp các loài có nguy cơ tuyệt chủng tồn tại.)
20. If you use solar energy, you can reduce your electricity bill.
(Nếu bạn sử dụng năng lượng mặt trời, bạn có thể giảm hóa đơn tiền điện.)
Bài 2
Bài 2
2. Choose the most appropriate option.
(Chọn phương án phù hợp nhất.)
1. This method can ________ to clean water.
A be used B use C used
2. The files were ________ for viruses.
A scanned B scan C scanning
3. The man ________ car is parked outside is my uncle.
A who B which C whose
4. Electric cars are ________ than petrol ones.
A clean B cleanest C cleaner
5. The nature reserve is ________ as the national park.
A as large B larger C large
6. Solar panels ________ to produce electricity.
A used B are used C uses
7. They knocked down the building ________ was behind the old factory last month.
A who B which C whose
8. You should remember ________ off your computer when you finish using it.
A turn B to turn C turning
9. Sandy, ________ is my mum’s best friend, left for New York last Monday.
A which B who C whose
10. Dad made us ________ our room.
A tidy B to tidy C tidying
11. Scott ________ that he would help me with my project.
A told B said C asked
12. Jeff can’t stand ________ to rock music.
A to listen B listen C listening
13. He intends ________ abroad when he finishes school.
A study B to study C studying
14. The app ________ tested when I visited the lab.
A will B is being C was being
15. I don't mind ________ to school.
A walking B to walk C to walking
16. You had better ________ on a coat.
A to put B put C putting
17. Green & Fresh is the ________ famous vegetarian restaurant in town.
A most B more C very
18. Dad said that the cake ________ delicious.
A were B be C was
19. We are leaving on an eco-holiday in ________ Galápagos Islands.
A – B the C a
20. Ben asked ________ make him some tea.
A if I could B could I C I could
Lời giải chi tiết:
1. A | 6. B | 11. B | 16. B |
2. A | 7. B | 12. C | 17. A |
3. C | 8. B | 13. B | 18. C |
4. C | 9. B | 14. C | 19. B |
5. A | 10. A | 15. A | 20. A |
1. This method can be used to clean water.
(Phương pháp này có thể được sử dụng để làm sạch nước.)
Giải thích: chia bị động với modal verb: MDV + be + V3/ed.
2. The files were scanned for viruses.
(Các tệp đã được quét vi-rút.)
Giải thích: chia bị động thì quá khứ đơn, đề cho sẵn “were” thì chỗ trống cần chọn “V3/ed”.
3. The man whose car is parked outside is my uncle.
(Người đàn ông có ô tô đang đậu bên ngoài là chú tôi.)
Giải thích: mệnh đề quan hệ, có “car” là danh từ -> chọn “whose”, do “whose” + N.
4. Electric cars are cleaner than petrol ones.
(Xe điện chạy sạch hơn xe chạy bằng xăng.)
Giải thích: có “than” là dấu hiệu của so sánh hơn -> chọn “cleaner”.
5. The nature reserve is as large as the national park.
(Khu bảo tồn thiên nhiên rộng bằng vườn quốc gia.)
Giải thích: có “as” là dấu hiệu so sánh bằng, cấu trúc: “as… as” -> chọn “as large”.
6. Solar panels are used to produce electricity.
(Các tấm pin mặt trời được sử dụng để sản xuất điện.)
Giải thích: có một sự việc chung chung -> chia bị động thì hiện tại đơn -> chọn “are used”.
7. They knocked down the building which was behind the old factory last month.
(Họ đã đánh sập tòa nhà sau nhà máy cũ vào tháng trước.)
Giải thích: mệnh đề quan hệ, dùng “which” thay thế cho “building” (vật).
8. You should remember to turn off your computer when you finish using it.
(Bạn nên nhớ phải tắt máy tính khi sử dụng xong.)
Giải thích: nhớ việc phải làm -> remember + to V.
9. Sandy, who is my mum’s best friend, left for New York last Monday.
(Sandy, người bạn thân nhất của mẹ tôi, đã đến New York vào thứ hai tuần trước.)
Giải thích: mệnh đề quan hệ, dùng “who” thay cho “Sam” (con người).
10. Dad made us tidy our room.
(Bố bắt chúng tôi dọn phòng.)
Giải thích: made + O + V bare.
11. Scott said that he would help me with my project.
(Scott nói rằng anh ấy sẽ giúp tôi thực hiện dự án của mình.)
Giải thích: câu tường thuật, không chọn “told” vì “told” + O + (that), không chọn “asked” do “asked” dùng để tường thuật trong câu hỏi -> chọn “said”.
12. Jeff can’t stand listening to rock music.
(Jeff không thể chịu được khi nghe nhạc rock.)
Giải thích: can’t stand + V-ing.
13. He intends to study abroad when he finishes school.
(Anh ấy dự định sẽ đi du học khi học xong.)
Giải thích: intend + to V.
14. The app was being tested when I visited the lab.
(Ứng dụng đang được thử nghiệm khi tôi đến thăm phòng thí nghiệm.)
Giải thích: có “visited” (thì quá khứ đơn), “when” là từ nối chỉ một hành động đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang -> bị động chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
15. I don't mind walking to school.
(Tôi không ngại đi bộ đến trường.)
Giải thích: don’t mind + V-ing.
16. You had better put on a coat.
(Bạn nên mặc áo khoác.)
Giải thích: had better + V bare.
17. Green & Fresh is the most famous vegetarian restaurant in town.
(Green & Fresh là nhà hàng chay nổi tiếng nhất trong thị trấn.)
Giải thích: có “the” là dấu hiệu của so sánh nhất -> chọn “most”.
18. Dad said that the cake was delicious.
(Bố nói rằng bánh rất ngon.)
Giải thích: có “said” là động từ tường thuật thì quá khứ đơn -> chọn “was” do “cake” số ít.
19. We are leaving on an eco-holiday in the Galápagos Islands.
(Chúng tôi sẽ đi nghỉ trong một kỳ nghỉ sinh thái ở quần đảo Galápagos.)
Giải thích: “Galápagos Islands” là danh từ riêng chỉ quần đảo -> chọn “the”.
20. Ben asked if I could make him some tea.
(Ben hỏi tôi liệu có thể pha cho anh ấy một ít trà không.)
Giải thích: câu hỏi dạng Yes/No -> dùng if/whether để tường thuật, “asked” thì quá khứ đơn -> chọn “if I could”.
Bài 3
Bài 3
3. Listen and match the people (1–4) to the holidays (a–e). There is one extra.
(Nghe và nối những người (1–4) với các kỳ nghỉ (a – e). Có một từ còn dư.)
Sandra
Josh
Abigail
Josh’s grandparents
| a sightseeing holiday b beach holiday c package holiday d safari holiday e eco-holiday |
Phương pháp giải:
Transcript:
Josh: Hi, Sandra. Have you decided where you’re going on holiday yet?
Sandra: Well, I went sightseeing in Rome last year and I wanted to do something different this summer, so I’m going to the Galápagos Islands. I’ve booked my tickets as only a certain number of people are allowed to visit. I want to see all the animals that live there. The Galápagos Islands are a great eco-destination. What about you, Josh?
Josh: My parents and I are going to Africa! We’ll have a unique opportunity to explore nature and see wild animals up close.
Sandra: Wow, that sounds like fun. Is your sister going too?
Josh: Abigail, no, she’s going to the seaside with her friends. Abigail loves relaxing by the sea and sunbathing.
Sandra: What about your grandparents?
Josh: They are going to Spain. Accommodation, food and flights are included in the price plus tours. They’ll visit local sights, learn about the culture and try local dishes. I’m sure they’ll bring us souvenirs from Spain.
Sandra: Well, it sounds like you’ll all have a great time even if you aren’t together.
Tạm dịch:
Josh: Xin chào, Sandra. Bạn đã quyết định nơi bạn sẽ đi nghỉ mát chưa?
Sandra: Chà, tôi đã đi tham quan ở Rome vào năm ngoái và tôi muốn làm điều gì đó khác biệt vào mùa hè này, vì vậy tôi sẽ đến quần đảo Galápagos. Tôi đã đặt vé vì chỉ một số người nhất định được phép đến thăm. Tôi muốn nhìn thấy tất cả các loài động vật sống ở đó. Quần đảo Galápagos là một điểm đến sinh thái tuyệt vời. Còn bạn thì sao, Josh?
Josh: Bố mẹ tôi và tôi sẽ đến Châu Phi! Chúng tôi sẽ có một cơ hội độc đáo để khám phá thiên nhiên và nhìn cận cảnh các loài động vật hoang dã.
Sandra: Chà, nghe có vẻ vui đấy. Chị gái của bạn cũng đi chứ?
Josh: Abigail à, không đâu, cô ấy sẽ đi dạo biển với bạn bè. Abigail thích thư giãn bên biển và tắm nắng.
Sandra: Còn ông bà của bạn thì sao?
Josh: Họ sẽ đến Tây Ban Nha. Chỗ ở, thức ăn và chuyến bay đã được bao gồm trong giá cộng với các tour du lịch. Họ sẽ tham quan các thắng cảnh địa phương, tìm hiểu văn hóa và thử các món ăn địa phương. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ mang cho chúng tôi những món quà lưu niệm từ Tây Ban Nha.
Sandra: Chà, có vẻ như tất cả mọi người sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời ngay cả khi không ở cùng nhau.
Lời giải chi tiết:
1 – e Sandra: eco – holiday (kỳ nghỉ sinh thái)
2 – d Josh: safari holiday (kỳ nghỉ safari)
3 – b Abigail: beach holiday (kỳ nghỉ trên biển)
4 – c Josh’s grandparents: package holiday (kỳ nghỉ trọn gói)
Bài 4
Bài 4
4. Read the text and decide if each of the statements (1–5) are T (true) or F (false).
(Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
The Benefits of E – LEARNING
The digital revolution has changed the learning process and how education is accessed, used and shared. This has many benefits for all of us.
The main benefit is that e-learning is available to everyone whenever they want it, including at weekends or in the evenings. And that’s not all! Unlike in the classroom, with e-learning, you can access the content as many times as you want. This is especially useful when you are preparing for an exam. In traditional learning, if you can’t attend a lesson, then you have to prepare on your own. Not to mention that traditional textbooks cannot be updated with new information, as fast as online information is.
What if you are a fast learner? Then, you can work at your own speed instead of following the speed of the whole group. Furthermore, you can choose which parts you want to study and you can skip certain areas you do not want to learn. In addition, e-learning saves you time as you do not need to travel to a school or college.
So, there you have it – e-learning has become popular and important all over the world because it helps students learn better. No one can deny that the future of learning is online!
1. You can access e-learning at any time. ________
2. E-learning is only for people preparing for exams. ________
3. Online information is more up to date than information in books. ________
4. Groups of online students all learn at the same speed. ________
5. Online students can save the extra hours they normally spend travelling to and from the school. ________
Phương pháp giải:
Bài đọc:
Lợi ích của giáo dục trực tuyến
Cuộc cách mạng kỹ thuật số đã thay đổi quá trình học tập và cách giáo dục được tiếp cận, sử dụng và chia sẻ. Điều này có nhiều lợi ích cho tất cả chúng ta.
Lợi ích chính là giáo dục trực tuyến có sẵn cho mọi người bất cứ khi nào họ muốn, kể cả vào cuối tuần hoặc buổi tối. Và đó chưa phải là tất cả! Không giống như trong lớp học, với giáo dục trực tuyến, bạn có thể truy cập nội dung nhiều lần tùy thích. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn đang chuẩn bị cho một kỳ thi. Trong cách học truyền thống, nếu bạn không thể tham gia một buổi học, thì bạn phải tự học. Chưa kể sách giáo khoa truyền thống không thể cập nhật thông tin mới, nhanh chóng như thông tin trên mạng.
Nếu bạn là một người học nhanh thì sao? Bạn có thể học tập với tốc độ của riêng mình thay vì chạy theo tốc độ của cả nhóm. Hơn nữa, bạn có thể chọn phần nào bạn muốn học và bạn có thể bỏ qua phần nào đó mà bạn không muốn học. Ngoài ra, giáo dục trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian vì bạn không cần phải đến trường học hoặc đại học.
Vậy bạn đã có câu trả lời rồi đấy – giáo dục trực tuyến đã trở nên phổ biến và quan trọng trên toàn thế giới vì nó giúp học sinh học tốt hơn. Không ai có thể phủ nhận tương lai của việc học trực tuyến!
Lời giải chi tiết:
1. T | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
1. You can access e-learning at any time. T
(Bạn có thể truy cập giáo dục trực tuyến bất cứ lúc nào.)
Thông tin: “The main benefit is that e-learning is available to everyone whenever they want it, including at weekends or in the evenings.”
(Lợi ích chính là giáo dục trực tuyến có sẵn cho mọi người bất cứ khi nào họ muốn, kể cả vào cuối tuần hoặc buổi tối.)
2. E-learning is only for people preparing for exams. F
(Giáo dục trực tuyến chỉ dành cho những người chuẩn bị cho các kỳ thi.)
Thông tin: “This is especially useful when you are preparing for an exam. In traditional learning, if you can’t attend a lesson, then you have to prepare on your own.”
(Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn đang chuẩn bị cho một kỳ thi. Trong cách học truyền thống, nếu bạn không thể tham gia một buổi học, thì bạn phải tự học.)
Giáo dục trực tuyến đặc biệt hữu ích dành cho những người chuẩn bị cho các kỳ thi chứ không phải chỉ dành riêng cho họ.
3. Online information is more up to date than information in books. T
(Thông tin trực tuyến cập nhật hơn thông tin trong sách.)
Thông tin: “Not to mention that traditional textbooks cannot be updated with new information, as fast as online information is.”
(Chưa kể sách giáo khoa truyền thống không thể cập nhật thông tin mới, nhanh chóng như thông tin trên mạng.)
4. Groups of online students all learn at the same speed. F
(Các nhóm học sinh trực tuyến đều học với tốc độ như nhau.)
Thông tin: “… you can work at your own speed instead of following the speed of the whole group.”
(bạn có thể học tập với tốc độ của riêng mình thay vì chạy theo tốc độ của cả nhóm.)
5. Online students can save the extra hours they normally spend travelling to and from the school. T
(Học sinh trực tuyến có thể tiết kiệm thêm giờ mà họ thường dành để di chuyển đến và đi từ trường.)
Thông tin: “In addition, e-learning saves you time as you do not need to travel to a school or college.”
(Ngoài ra, giáo dục trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian vì bạn không cần phải đến trường học hoặc đại học.)
Bài 5
Bài 5
5. Write a paragraph making suggestions on how to help protect the environment (about 120–150 words).
(Viết đoạn văn đưa ra đề xuất về cách giúp bảo vệ môi trường (khoảng 120–150 từ).)
Lời giải chi tiết:
I believe that using renewable energy and planting trees are two effective ways to help protect the environment. Using renewable energy such as: solar energy, wind energy, geothermal energy …, we can reduce greenhouse gases. On the other hand, renewable energy creates no pollution, waste, or contamination risks to air and water. Furthermore, it would be a good idea to plant trees around your home. If we do this, we can reduce climate change, prevent water pollution and soil erosion. It also provide oxygen and shelters for wildlife. In conclusion, I firmly believe that we should use renewable energy and plant trees to improve the environment. By doing this, we can help protect the environment and make our world a better place to live.
(Tôi tin rằng sử dụng năng lượng tái tạo và trồng cây là hai cách hiệu quả để giúp bảo vệ môi trường. Sử dụng năng lượng tái tạo như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng địa nhiệt…, chúng ta có thể giảm thiểu khí nhà kính. Mặt khác, năng lượng tái tạo không gây ra ô nhiễm, chất thải hoặc nguy cơ ô nhiễm đối với không khí và nước. Hơn nữa, bạn nên trồng cây xung quanh nhà. Nếu chúng ta làm được điều này, chúng ta có thể giảm thiểu biến đổi khí hậu, ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước và xói mòn đất. Nó cũng cung cấp oxy và nơi trú ẩn cho động vật hoang dã. Kết luận lại, tôi tin chắc rằng chúng ta nên sử dụng năng lượng tái tạo và trồng cây xanh để cải thiện môi trường. Bằng cách này, chúng ta có thể giúp bảo vệ môi trường và làm cho thế giới của chúng ta trở thành một nơi tốt đẹp hơn để sống.)
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
Chương 9. Nguồn lực phát triển kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Unit 5: Gender Equality
Unit 4: For a Better Community
Unit 9. Types of Clothing
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10