Cùng em học toán lớp 4 tập 1

17. Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

22464 : 78                             14076 : 68                             117661 : 203

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Thừa số

21

 

37

Thừa số

12

17

 

Tích

 

221

1554

Phương pháp giải:

- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

Thừa số

21

13

37

Thừa số

12

17

42

Tích

252

221

1554

Bài 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 17400m2. Chiều dài của mảnh đất là 145m.

a) Tính chiều rộng của mảnh đất.

b) Tính chu vi của mảnh đất.

Phương pháp giải:

a) Chiều rộng = Diện tích : chiều dài

b) Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

a) Chiều rộng của mảnh đất là

17400 : 145 = 120 (m)

b) Chu vi của mảnh đất là

(145 + 120) x 2 = 530 (m)

Đáp số: a) 120m

             b) 530m

Bài 4

Biểu đồ dưới đây cho biết số quyển truyện mà bốn bạn An, Bình, Phúc, Đức ủng hộ cho thư viện nhà trường trong học kì I năm học 2018 – 2019.

Xem biểu đồ rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

a) An ủng hộ thư viện ….. quyển truyện, Đức ủng hộ thư viện ….. quyển truyện.

b) Bắc ủng hộ thư viện nhiều hơn Phúc ….. quyển truyện.

c) Bạn …. ủng hộ thư viện nhiều quyển truyện nhất.

d) Cả bốn bạn ủng hộ thư viện được ….. quyển truyện.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) An ủng hộ thư viện 23 quyển truyện, Đức ủng hộ thư viện 39 quyển truyện.

b) Bình ủng hộ thư viện nhiều hơn Phúc 17 quyển truyện.

c) Bạn Đức ủng hộ thư viện nhiều quyển truyện nhất.

d) Cả bốn bạn ủng hộ thư viện được 115 quyển truyện.

Bài 5

Trong các số: 60; 24; 135; 5423; 67 450; 670; 401 302

a) Các số chia hết cho 2 là: ……………………………………………………………………

b) Các số không chia hết cho 2 là: ………………………………………………………..

Phương pháp giải:

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8  thì chia hết cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Các số chia hết cho 2 là: 60; 24; 67 450; 670; 401 302.

b) Các số không chia hết cho 2 là: 135; 5423.

Bài 6

Viết chữ số thích thích hợp thay cho dấu * để:

a) 2315* chia hết cho 2.

b) 435* chia hết cho 5 và cho 2.

c) 31* chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8  thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải chi tiết:

a) Các số 23150; 23152; 23154; 23156; 23158 chia hết cho 2.

Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu * là: 0; 2; 4; 6; 8

b) Số 4350 chia hết cho 5 và cho 2.

Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu * là 0.

c) Các số 310; 315 chia hết cho 5.

Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu * là 0 hoặc 5.

Bài 7

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8  thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Viết các số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

- Dãy trên là dãy các số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

- Dãy trên là dãy các số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Bài 9

Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 29 học sinh. Cô giáo chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.

Trả lời: Lớp học đó có ………………… học sinh.

Phương pháp giải:

Số học sinh của lớp chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào vì vậy số học sinh của lớp đó chia hết cho 2 và 5.

Lời giải chi tiết:

Vì lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 29 học sinh nên số học sinh có thể là 30; 31; 32; 33 hoặc 34.

Vì khi chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh phải là số chia hết cho cả 2 và 5.

Trong các số 30; 31; 32; 33; 34 chỉ có số 30 chia hết cho cả 2 và 5 (vì có chữ số tận cùng là 0).

Vậy lớp học đó có 30 học sinh.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi