Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Which word is the odd one out?
scary terrifying delicious
1 tasty delicious angry
2 fantastic scary wonderful
3 horrible disgusting sad
4 tired terrifying exhausted
5 interesting fascinating disgusting
2. Phương pháp giải
Từ nào là từ bị lẻ ra?
3. Lời giải chi tiết
1 angry
Giải thích:
tasty (adj): ngon
delicious (adj): ngon
angry (adj): tức giận
Các từ “tasty” và “delicious” diễn tả đồ ăn còn “angry” diễn tả cảm xúc của con người.
2 scary
Giải thích:
fantastic (adj): tuyệt vời
scary (adj): đáng sợ
wonderful (adj): tuyệt vời
Các từ “fantastic” và “wonderful” diễn tả vẻ đẹp của cảnh vật còn “scary” diễn tả cảm xúc của con người.
3 sad
Giải thích:
horrible (adj): kinh khủng
disgusting (adj): ghê tởm
sad (adj): buồn
Các từ “horrible” và “disgusting” diễn tả sự khó chịu, không hài lòng còn “sad” diễn tả nỗi buồn của con người.
4 terrifying
Giải thích:
tired (adj): mệt mỏi
terrifying (adj): đáng sợ
exhausted (adj): kiệt sức
Các từ “tired” và “exhausted” diễn tả tình trạng sức khỏe còn “terrifying” diễn tả cảm xúc của con người.
5 disgusting
Giải thích:
interesting (adj): hấp dẫn
fascinating (adj): lôi cuốn
disgusting (adj): kinh tởm
Các từ “interesting” và “fascinating” diễn tả sự thích thú mang nghĩa tích cực còn “disgusting” diễn tả cảm xúc của con người trước điều gì đó.
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Complete the blog post with the words.
Today, I’ve been to an amazing food festival with my family. We’ve learned a lot of 1 ………. things about food from different countries. We tried a tasty Jamaican dish called “Jerk chicken”. I thought it was absolutely 2 ………….! My younger sister didn’t agree. She thinks hot sauces are 3 ……….. ! She looked sad until we found the Italian ice cream. How 4 ………! Now we’re home, I’m going to go to bed. I’m 5 …………… after all that food!
2. Phương pháp giải
Hoàn thành bài viết blog với các từ
3. Lời giải chi tiết
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Today, I’ve been to an amazing food festival with my family. We’ve learned a lot of 1 fascinating things about food from different countries. We tried a tasty Jamaican dish called “Jerk chicken”. I thought it was absolutely 2 delicious! My younger sister didn’t agree. She thinks hots sauces are 3 disgusting! She looked sad until we found the Italian ice cream. How 4 wonderful! Now we’re home, I’m going to go to bed. I’m 5 exhausted after all that food!
Tạm dịch:
Hôm nay, tôi đã được tham dự một lễ hội ẩm thực tuyệt vời cùng gia đình. Chúng ta đã học được rất nhiều điều thú vị về ẩm thực từ các quốc gia khác nhau. Chúng tôi đã thử một món ăn ngon của Jamaica có tên là “Gà giật”. Tôi nghĩ nó hoàn toàn ngon 2! Em gái tôi không đồng ý. Cô ấy nghĩ nước sốt nóng thật kinh tởm! Cô ấy trông buồn bã cho đến khi chúng tôi tìm thấy cây kem Ý. Thật là 4 tuyệt vời! Bây giờ chúng ta về nhà rồi, tôi sẽ đi ngủ. Tôi kiệt sức sau tất cả đống đồ ăn đó!
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
You are going to listen to an interview. Read sentences and choose the correct type of answer you should be listening for.
Anna is a …………… who writes about places. job / verb
(Anna là một người viết về các địa điểm. công việc / động từ)
1 Anna saw grey whales in …………….. in California. adjective / place
(Anna nhìn thấy cá voi xám ở ……….. ở California. tính từ / địa điểm)
2 Around …………. gray whales make the journey every year. number / name
(Khoảng ………. cá voi xám thực hiện cuộc hành trình hàng năm. số / tên)
3 The grey whales travel ………….. kilometres, from Alaska to Mexico. number / place
(Những con cá voi xám di chuyển ………….. km, từ Alaska đến Mexico. số/địa điểm)
4 Anna ………… a whale-watching cruise. adjective / verb
(Anna ………… một chuyến đi ngắm cá voi. tính từ/động từ)
5 You can see the grey whales for ………… every year. place / time period
(Bạn có thể nhìn thấy cá voi xám trong ……… hàng năm. địa điểm/khoảng thời gian)
6 Anna was ………….. with herself that she didn’t take any photos. adjective / name
(Anna đã ……….. với chính mình rằng cô ấy không chụp bất kỳ bức ảnh nào. tính từ/tên)
2. Phương pháp giải
Bài nghe:
MC: I'm here today with travel blogger Anna Blake. So, Anna, you've been to a lot of wonderful places around the world. But tell us about your most memorable experience.
Anna: Probably the most amazing thing I've ever seen was the gray whales in Dana Point California. Around 20,000 of them travel from Alaska to Mexico every year and then back again, that's almost 10,000 kilometers. It is one of the most amazing wildlife migrations, and it's not difficult for humans to see. If you are lucky, you can see orcas and even hear the songs of the giant blue whales. It is fascinating. I joined a guided whale watching cruise. I think it's easier to find them if you travel with experts. On the way there, some people got seasick and they looked miserable. But then we saw something moving in the distance and we saw a gray whale. Then suddenly, there were four or five of them swimming beside the boat. You could almost touch them. It was the most amazing sight and everyone was smiling.
MC: That sounds wonderful. So when's the best time to go?
Anna: Well, the whales are only there for a few months every year, so make sure you go from December to April. Imagine how awful it is to travel there and find out that you’re missed them. You can red more about it on my blog, but unfortunately, there aren't many photos. I was furious with myself at first, because I hadn't taken any. It all happened so fast, I didn't have time. But then I thought I don't really need them. I'll never forget the sight and the sounds of the gray whales.
Tạm dịch:
MC: Hôm nay tôi đến đây cùng với blogger du lịch Anna Blake. Anna, bạn đã đến rất nhiều nơi tuyệt vời trên khắp thế giới. Nhưng hãy kể cho chúng tôi nghe về trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn.
Anna: Có lẽ điều tuyệt vời nhất tôi từng thấy là cá voi xám ở Dana Point California. Khoảng 20.000 người trong số chúng đi từ Alaska đến Mexico mỗi năm rồi quay lại, tức là gần 10.000 km. Đây là một trong những cuộc di cư của động vật hoang dã đáng kinh ngạc nhất và không khó để con người nhìn thấy. Nếu may mắn, bạn có thể nhìn thấy cá kình và thậm chí nghe được tiếng hót của những con cá voi xanh khổng lồ. Nó thật hấp dẫn. Tôi tham gia hành trình ngắm cá voi có hướng dẫn viên. Tôi nghĩ sẽ dễ dàng tìm thấy chúng hơn nếu bạn đi cùng các chuyên gia. Trên đường đến đó, một số người bị say sóng và trông họ rất khổ sở. Nhưng sau đó chúng tôi nhìn thấy thứ gì đó đang di chuyển từ xa và chúng tôi thấy một con cá voi xám. Rồi đột nhiên có bốn năm người bơi cạnh thuyền. Bạn gần như có thể chạm vào chúng. Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất và mọi người đều mỉm cười.
MC: Nghe thật tuyệt vời. Vậy khi nào là thời điểm tốt nhất để đi?
Anna: Chà, cá voi chỉ ở đó vài tháng mỗi năm, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đi từ tháng 12 đến tháng 4. Hãy tưởng tượng việc đi du lịch tới đó và phát hiện ra rằng bạn đã bỏ lỡ chúng sẽ khủng khiếp đến mức nào. Bạn có thể tìm hiểu thêm về nó trên blog của tôi, nhưng rất tiếc là không có nhiều ảnh. Lúc đầu tôi tức giận với chính mình vì tôi chưa chụp gì cả. Mọi chuyện diễn ra quá nhanh, tôi không có thời gian. Nhưng sau đó tôi nghĩ tôi không thực sự cần chúng. Tôi sẽ không bao giờ quên hình ảnh và âm thanh của cá voi xám.
3. Lời giải chi tiết
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Listen to the interview and write the answers to the questions in exercise 3.
Job: travel blogger (Công việc: blogger du lịch)
1 ……………………………………………..
2 ……………………………………………..
3 ……………………………………………..
4 ……………………………………………..
5 ……………………………………………..
6 ……………………………………………..
2. Phương pháp giải
Nghe đoạn phỏng vấn và viết câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 3.
3. Lời giải chi tiết
1 place: Dana Point California
Thông tin: Probably the most amazing thing I've ever seen was the gray whales in Dana Point California.
(Có lẽ điều tuyệt vời nhất tôi từng thấy là cá voi xám ở Dana Point California.)
2 number: 20,000
Thông tin: Around 20,000 of them travel from Alaska to Mexico every year and then back again, that's almost 10,000 kilometers.
(Khoảng 20.000 người trong số chúng đi từ Alaska đến Mexico mỗi năm rồi quay lại, tức là gần 10.000 km.)
3 number: 10,000
Thông tin: Around 20,000 of them travel from Alaska to Mexico every year and then back again, that's almost 10,000 kilometers.
(Khoảng 20.000 người trong số chúng đi từ Alaska đến Mexico mỗi năm rồi quay lại, tức là gần 10.000 km.)
4 verb: joined
Thông tin: I joined a guided whale watching cruise.
(Tôi tham gia hành trình ngắm cá voi có hướng dẫn viên.)
5 time period: a few months
Thông tin: Well, the whales are only there for a few months every year, so make sure you go from December to April.
(Chà, cá voi chỉ ở đó vài tháng mỗi năm, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đi từ tháng 12 đến tháng 4.)
6 adjective: furious
Thông tin: I was furious with myself at first, because I hadn't taken any.
(Lúc đầu tôi tức giận với chính mình vì tôi chưa chụp gì cả.)
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Write about an interesting place you have visited. Use extreme adjectives.
I’ve visited the Cave of El Castillo in Spain. It has amazing cave paintings that are over 40,000 years old. It’s dark inside the cave and my younger brother thought it was terrifying.
(Tôi đã đến thăm Hang El Castillo ở Tây Ban Nha. Nó có những bức tranh hang động tuyệt vời đã hơn 40.000 năm tuổi. Bên trong hang tối và em trai tôi nghĩ nó thật đáng sợ.)
2. Phương pháp giải
Viết về một địa điểm thú vị mà bạn đã ghé thăm. Sử dụng tính từ cực đoan.
3. Lời giải chi tiết
Da Nang is very famous for the Ba Na Hill tourist area on the top of the mountain. The center of this city has many bridges, the most famous of which is the Han River Bridge. This is the first bridge in Vietnam that can be rotated. It's really interesting! The bridges are also the pride of the local people. In addition, Danang also has many beautiful caves and beaches. This livable city also has many delicious dishes that visitors must praise and remember.
(Đà Nẵng rất nổi tiếng với khu du lịch Bà Nà Hill trên đỉnh núi. Trung tâm thành phố này có nhiều cây cầu, trong đó nổi tiếng nhất là cầu sông Hàn. Đây là cây cầu đầu tiên ở Việt Nam có thể xoay được. Nó thật sự rất thú vị! Những cây cầu còn là niềm tự hào của người dân địa phương. Ngoài ra, Đà Nẵng còn có nhiều hang động, bãi biển đẹp. Thành phố đáng sống này còn có nhiều món ăn ngon khiến du khách phải khen ngợi và ghi nhớ.)
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1
Unit 5: I'm Meeting Friends Later.
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
Unit 3. Leisure activities
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8