Bài 1
Bài 1
Task 1. Name the pictures below (Đặt tên cho những bức tranh bên dưới)
Lời giải chi tiết:
1. Silence, please! (Im lặng, làm ơn!)
2. Call me! (Gọi cho tôi!)
3. Video conference (Hội nghị video)
4. Brainstorming (Động não)
5. Write me by emails or letters (Viết thư cho tôi qua email hoặc thư tay)
6. You talk, we listen (Bạn nói chuyện, chúng tôi lắng nghe)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Put the words given into the right forms to complete the passage. (Để những từ được đưa ra vào đúng chỗ trống.)
disturbing easier delivered cautiously carefully |
... We can compose email messages (1)_____ and slowly, making sure that we choose our words with care and we can read and re-read them just as (2)______ before responding. In these ways, sending an email message is just like sending a letter but even (3) _____because we can use much less formal language and we don't have to buy a stamp or leave the house to post it. However, unlike old-fashioned letters, email messages are usually (4)______ virtually instantly, just like using the telephone.
Emails also have advantages over the use of telephones as well. When you send an email there is no need to check your watch to make sure it's a suitable time of day, no need to make small talk to apologize for (5) ______ people and no need to respond immediately to awkward questions. The best of both worlds!
Lời giải chi tiết:
... We can compose email messages (1) cautiously and slowly, making sure that we choose our words with care and we can read and re-read them just as (2) carefully before responding. In these ways, sending an email message is just like sending a letter but even (3) easier because we can use much less formal language and we don't have to buy a stamp or leave the house to post it. However, unlike old-fashioned letters, email messages are usually (4) delivered virtually instantly, just like using the telephone
Emails also have advantages over the use of telephones as well. When you send an email there is no need to check your watch to make sure it's a suitable time of day, no need to make small talk to apologize for (5) disturbing people and no need to respond immediately to awkward questions. The best of both worlds!
Tạm dịch:
... Chúng tôi có thể soạn thư email một cách thận trọng và chậm rãi, đảm bảo rằng chúng tôi cẩn thận chọn từ của mình và chúng tôi có thể đọc và đọc lại chúng một cách cẩn thận trước khi trả lời. Theo những cách này, gửi thư email cũng giống như gửi thư nhưng thậm chí còn dễ dàng hơn vì chúng tôi có thể sử dụng ngôn ngữ ít trang trọng hơn nhiều và chúng tôi không phải mua tem hoặc rời khỏi nhà để gửi thư. Tuy nhiên, không giống như các thư kiểu cũ, tin nhắn email thường được gửi gần như ngay lập tức, giống như sử dụng điện thoại
Email cũng có lợi thế hơn so với việc sử dụng điện thoại. Khi bạn gửi email, không cần kiểm tra đồng hồ để đảm bảo đó là thời điểm thích hợp trong ngày, không cần nói chuyện nhỏ để xin lỗi vì đã làm phiền mọi người và không cần phải trả lời ngay những câu hỏi khó xử. Tốt nhất của cả hai thế giới!
Bài 3
Bài 3
Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
Lời giải chi tiết:
1. Americans rarely shake hands to say goodbye, except…………business occasions.
A. during B. at C. on D. in
Lời giải:
Cụm từ: except on (ngoại trừ)
Đáp án: Americans rarely shake hands to say goodbye, except on business occasions.
Tạm dịch: Người Mỹ hiếm khi bắt tay để nói lời tạm biệt, trừ những dịp kinh doanh.
2. In most social situations where people of acquaintance meet each other,…………. way of greeting is allowed.
A. formal B. informal C. serious D. artificial
Lời giải:
Formal: chính thức
Informal: không chính thức
Serious: nghiêm trọng
Artificial: nhân tạo
Đáp án: In most social situations where people of acquaintance meet each other, informal way of greeting is allowed.
Tạm dịch:
Trong hầu hết các tình huống xã hội nơi những người quen biết gặp nhau, cách chào hỏi không chính thức được cho phép.
3. Hand ……………… can mean a person is interested in the conversation.
A. gestures B. signals C. gesture D. sign
Lời giải:
Gesture: cử chỉ (danh từ không đếm được) không có dạng số nhiều
Signals: tín hiệu
Sign: dấu hiệu
Đáp án: Hand gesture can mean a person is interested in the conversation.
Tạm dịch:
Cử chỉ tay có thể có nghĩa là một người quan tâm đến cuộc trò chuyện.
4. My father shouted at me, …………..made me feel sorrowful.
A. that B. who C. whose D. which
Lời giải:
Đại từ quan hệ thay thế cho cả vế trước => dùng which
Đáp án: My father shouted at me, which made me feel sorrowful.
Tạm dịch:
Bố tôi hét vào mặt tôi, khiến tôi cảm thấy đau buồn.
5. As eye contact has the ability to regulate the flow of communication, it is an important ……….. of interpersonal communication.
A. way B. method C. approach D. channel
Lời giải:
Way: cách
Method: phương pháp
Approach: cách tiếp cận
Channel: kênh
Đáp án: As eye contact has the ability to regulate the flow of communication, it is an important channel of interpersonal communication.
Tạm dịch: Vì giao tiếp bằng mắt có khả năng điều chỉnh dòng chảy của giao tiếp, nó là một kênh quan trọng của giao tiếp giữa các cá nhân.
6. If you behave yourself well, your parents will be …………….
A. happily B. happy C. happiness D. unhappy
Lời giải:
Đáp án:
Sau be + adj
Đáp án: If you behave yourself well, your parents will be happy
Tạm dịch:
Nếu bạn cư xử đúng mực, bố mẹ bạn sẽ hạnh phúc
7. I believe that our new manager has the …………. to work well in this business environment.
A. inflexible B. flexibly C. flexibility D. flexible
Lời giải:
Sau mạo từ (the) là một danh từ
Đáp án: I believe that our new manager has the flexibility to work well in this business environment.
Tạm dịch:
Tôi tin rằng người quản lý mới của chúng tôi có khả năng linh hoạt để làm việc tốt trong môi trường kinh doanh này.
8. ……………….. at someone is usually considered rude.
A. Point B. To point C. To pointing D. Pointing
Lời giải:
Động từ là chủ ngữ sẽ ở dạng V_ing
Đáp án: Pointing at someone is usually considered rude.
Tạm dịch:
Chỉ vào ai đó thường được coi là thô lỗ.
9. In the first meeting, people often ………………your visual and behavioral appearance from head to toe.
A. estimate B. appraise C. evaluate D. consider
Lời giải:
Estimate: ước tính
Appraise: thẩm định
Evaluate: đánh giá
Consider: xem xét
Đáp án: In the first meeting, people often appraise your visual and behavioral appearance from head to toe.
Tạm dịch: Trong cuộc họp đầu tiên, mọi người thường đánh giá ngoại hình và hành vi của bạn từ đầu đến chân.
10. The most common way of attracting someone's attention is by…………
A. waving B. to waving C. to wave D. wave
Lời giải:
Sau giới từ by+V_ing (bằng cách làm gì)
Đáp án: The most common way of attracting someone's attention is by waving
Tạm dịch: Cách phổ biến nhất để thu hút sự chú ý của ai đó là vẫy tay
Bài 4
Bài 4
Task 4. Fill each blank with a suitable word in the box. There are two extras. (Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung. Có 2 đáp án thừa.)
It's always worth preparing well for an interview. Don't just hope (1)___ the best. Here are a (2)___ tips. Practice how you say things, as well as what you (3)__ to say. If you don't own a video camera, perhaps a friend of (4)___ does. Borrow it and make a video tape of yourself. Find (5)___ to watch it with you and give you a (6)____ of pieces of advice on how you appear and behave. Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (7) ___ to dress. At the interview, believe (8)___ yourself and be honest, open and friendly. (9)____ attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn't want to waste time and (10) do you.
Lời giải chi tiết:
It's always worth preparing well for an interview. Don't just hope (1) for the best. Here are a (2) few tips. Practice how you say things, as well as what you (3) intend to say. If you don't own a video camera, perhaps a friend of (4) yours does. Borrow it and make a video tape of yourself. Find (5) somebody to watch it with you and give you a (6) number of pieces of advice on how you appear and behave. Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (7) employees to dress. At the interview, believe (8) in yourself and be honest, open and friendly. (9) Pay attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn't want to waste time and (10) neither do you.
Tạm dịch:
Luôn luôn đáng để chuẩn bị tốt cho một cuộc phỏng vấn. Đừng chỉ hy vọng điều tốt nhất. Dưới đây là một vài lời khuyên. Thực hành cách bạn nói những điều, cũng như những gì bạn định nói. Nếu bạn không sở hữu một máy quay video, có lẽ một người bạn của bạn cũng vậy. Mượn nó và làm một cuốn băng video của chính bạn. Tìm ai đó để xem nó với bạn và cho bạn một số lời khuyên về cách bạn xuất hiện và cư xử. Trước khi phỏng vấn, hãy lên kế hoạch mặc gì. Tìm hiểu làm thế nào công ty mong đợi nhân viên của mình ăn mặc. Tại buổi phỏng vấn, hãy tin vào bản thân và trung thực, cởi mở và thân thiện. Hãy chú ý và giữ câu trả lời của bạn cho điểm. Người phỏng vấn không muốn lãng phí thời gian và bạn cũng vậy.
Unit 9: Natural disasters
Chương 2: Một số hợp chất thông dụng
Chủ đề 9. Định hướng nghề nghiệp
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - ĐỊA LÍ 8
Phần 1: Chất và sự biến đổi chất
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới