Bài 1
1. Decide if the following ideas are the advantages or disadvantages of an e-reader.
(Quyết định xem những ý tưởng sau đây là ưu điểm hay nhược điểm của thiết bị đọc sách điện tử.)
a. a huge collection of free books to download (một bộ sưu tập sách miễn phí khổng lồ để tải xuống)
b. dictionary feature (tính năng từ điển)
c. difficult to lend e-readers like real books (khó cho mượn thiết bị đọc sách điện tử như sách thật)
d. eye strain (mỏi mắt)
e. green (help to save trees) (xanh (giúp cứu cây)
f. if lost, lose all books (nếu bị mất, mất tất cả sách)
g. less expensive than printed editions (ít tốn kém hơn các phiên bản in)
h. less feelings of a paper book (bớt cảm giác về một cuốn sách giấy)
i. lightweight and portable (nhẹ và di động)
Advantages: ________________________
Disadvantages: _____________________
Lời giải chi tiết:
Advantages (Ưu điểm): a, b, e, g, h, i
Disadvantages (Nhược điểm): c, d, f
Bài 2
2. Make meaning sentences from the given words.
(Đặt câu có nghĩa với các từ đã cho.)
1. Best thing / e-readers / that / they/ lightweight / portable /.
2. Moreover, / e-readers / provide / us / huge collection / free books /.
3. Another benefit / that/ e-books / cost efficient /.
4. One / disadvantages / that / we cannot feel, hold or smell the scent of paper /.
5. Besides, / staring / the screen / a long time / can / cause / eye strain /.
Lời giải chi tiết:
1. Best thing about e-readers is that they are lightweight and portable.
(Điều tốt nhất về đọc sách điện tử là chúng có trọng lượng nhẹ và di động.)
2. Moreover, e-readers provide us with a huge collection of free books.
(Hơn nữa, đọc sách điện tử cung cấp cho chúng ta một bộ sưu tập sách miễn phí khổng lồ.)
3. Another benefit is that e-books are cost-efficient.
(Một lợi ích khác là sách điện tử tiết kiệm chi phí.)
4. One disadvantage is that we cannot feel, hold, or smell the scent of paper.
(Một nhược điểm là chúng ta không thể cảm nhận, cầm, ngửi mùi hương của giấy.)
5. Besides, staring at the screen for a long time can cause eye strain.
(Bên cạnh đó, nhìn chằm chằm vào màn hình trong thời gian dài có thể gây mỏi mắt.)
Bài 3
3. Fill in the blanks with the given words.
(Điền vào chỗ trống với các từ cho sẵn.)
move on thing will
for addition with cons
would like with off
1. Today, I will tell you about e-readers, a great invention over the last few decades.
2. I will start _____________ by telling you about the advantages of using an e-reader.
3. The best _____________ about e-readers is that they are lightweight and portable.
4. In _____________, if we lose our e-reader, our money and books are all gone.
5. Everything has its pros and _____________.
6. Although e-readers have various benefits, today I _____________ to talk about its downsides.
7. Now let me _____________ to mention several disadvantages of e-readers.
8. _____________ me, the biggest disadvantage is that e-readers take away many feelings of a real book.
9. To start _____________ , one of the cons is that it is difficult to lend e-readers to our friends like paper books.
Lời giải chi tiết:
1. will | 2. off | 3. thing | 4. addition | 5. cons |
6. would like | 7. move on | 8. For | 9. with |
1. Today, I will tell you about e-readers, a great invention over the last few decades.
(Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn nghe về máy đọc sách điện tử, một phát minh vĩ đại trong vài thập kỷ qua.)
2. I will start off by telling you about the advantages of using an e-reader.
(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách cho bạn biết về những lợi ích của việc sử dụng e-reader.)
Giải thích: Cụm từstart off: bắt đầu làm gì đó
3. The best thing about e-readers is that they are lightweight and portable.
(Điều tốt nhất về e-reader là chúng có trọng lượng nhẹ và di động.)
Giải thích: Cụm từ: The best thing: điều tốt nhất
4. In addition, if we lose our e-reader, our money and books are all gone.
(Ngoài ra, nếu chúng ta mất e-reader, tiền và sách của chúng ta sẽ mất hết.)
Giải thích: Cụm từ: In addition: ngoài ra
5. Everything has its pros and cons.
(Mọi thứ đều có ưu và khuyết điểm của nó.)
Giải thích: Cụm từ: pros and cons: ưu và nhược điểm
6. Although e-readers have various benefits, today I would like to talk about its downsides.
(Mặc dù thiết bị đọc sách điện tử có nhiều lợi ích khác nhau, nhưng hôm nay tôi xin nói về những mặt trái của nó.)
Giải thích: Cấu trúc: would like to V: muốn làm gì
7. Now let me move on to mention several disadvantages of e-readers.
(Bây giờ tôi xin chuyển sang đề cập đến một số nhược điểm của thiết bị đọc sách điện tử.)
Giải thích:
- Cấu trúc: let sb V: cho ai làm gì
- Cụm từ: move on: chuyển sang
8. For me, the biggest disadvantage is that e-readers take away many feelings of a real book.
(Đối với tôi, nhược điểm lớn nhất là e-reader lấy đi nhiều cảm xúc của một cuốn sách thực thụ.)
Giải thích: Cụm từ: for sb: đối với ai
9. To start with, one of the cons is that it is difficult to lend e-readers to our friends like paper books.
(Để bắt đầu, một trong những khuyết điểm là rất khó cho bạn bè của chúng ta mượn thiết bị đọc sách điện tử như sách giấy.)
Giải thích: Cụm từ: To start with: bắt đầu làm gì đó
Bài 4
4. Reorder the sentences to make a meaning talk about e-readers.
(Sắp xếp lại thứ tự các câu để có ý nghĩa nói về người đọc điện tử.)
a. Besides, if this device happens to be stolen, our money and books are all gone forever.
b. For me, one of the cons is that e-readers take away many feelings related to
paper books.
c. I remember having read somewhere that we can save about one tree per year if we replace our daily newspaper with the e-versions.
d. In other words, it helps to save trees.
e. It is a small hand-held electronic device for reading books.
f. Secondly, e-readers are green.
g. So now, let me move on to talk about some disadvantages of this device.
h. The best thing about e-readers is that they are not only lightweight and portable but can also store thousands of books.
i. Those are the two advantages of e-readers I want to mention, but you know, everything has its pros and cons.
j. To begin with, I will tell you about how e-readers benefit our life.
k. Today, I would like to talk about an important invention of the last few decades, which is the e-reader.
l. We can take any books with us wherever we go, even when being outdoors.
m. We do not go to the bookstores, judging book covers, holding a book, turning the pages and smelling the scent of new paper.
Lời giải chi tiết:
k - e - j - h - l - f - c - d - i - g - b - m - a
k. Today, I would like to talk about an important invention of the last few decades, which is the e-reader.
e. It is a small hand-held electronic device for reading books.
j. To begin with, I will tell you about how e-readers benefit our life.
h. The best thing about e-readers is that they are not only lightweight and portable but can also store thousands of books.
l. We can take any books with us wherever we go, even when being outdoors.
f. Secondly, e-readers are green.
c. I remember having read somewhere that we can save about one tree per year if we replace our daily newspaper with the e-versions.
d. In other words, it helps to save trees.
i. Those are the two advantages of e-readers I want to mention, but you know, everything has its pros and cons.
g. So now, let me move on to talk about some disadvantages of this device.
b. For me, one of the cons is that e-readers take away many feelings related to
paper books.
m. We do not go to the bookstores, judging book covers, holding a book, turning the pages and smelling the scent of new paper.
a. Besides, if this device happens to be stolen, our money and books are all gone forever.
Tạm dịch:
k. Hôm nay, tôi xin nói về một phát minh quan trọng của vài thập kỷ gần đây, đó là e-reader.
e. Nó là một thiết bị điện tử cầm tay nhỏ để đọc sách.
j. Để bắt đầu, tôi sẽ cho bạn biết về cách mà máy đọc sách điện tử mang lại lợi ích cho cuộc sống của chúng ta.
h. Điều tuyệt vời nhất của máy đọc sách điện tử là chúng không chỉ nhẹ và di động mà còn có thể lưu trữ hàng nghìn cuốn sách.
l. Chúng ta có thể mang theo bất kỳ cuốn sách nào bên mình mọi lúc mọi nơi, ngay cả khi đang ở ngoài trời.
f. Thứ hai, đọc sách điện tử là màu xanh .
c. Tôi nhớ đã đọc ở đâu đó rằng chúng ta có thể tiết kiệm khoảng một cây mỗi năm nếu chúng ta thay thế tờ báo hàng ngày bằng các phiên bản điện tử.
d. Nói cách khác, nó giúp cứu các loài cây.
i. Đó là hai ưu điểm của e-reader mà tôi muốn đề cập, nhưng bạn biết đấy, cái gì cũng có ưu và nhược điểm của nó.
g. Vì vậy, bây giờ, hãy để tôi chuyển sang nói về một số nhược điểm của thiết bị này.
b. Đối với tôi, một trong những khuyết điểm là máy đọc sách điện tử lấy đi nhiều cảm xúc liên quan đến sách giấy.
m. Chúng ta không đến nhà sách, đánh giá bìa sách, cầm một cuốn sách, lật trang và ngửi mùi thơm của giấy mới.
a. Bên cạnh đó, nếu thiết bị này chẳng may bị đánh cắp, tiền và sách của chúng ta sẽ vĩnh viễn biến mất.
Bài 5
5. Now, think of a recent invention that you know, then prepare a talk about it.
(Bây giờ, hãy nghĩ về một phát minh gần đây mà bạn biết, sau đó chuẩn bị một bài nói về nó.)
Lời giải chi tiết:
The majority of individuals on earth are now familiar with digital products because of technological breakthroughs across a variety of industries in this age of technology and information. We utilize a wide range of digital items, such as smartphones, tablets, iPads, digital watches, etc. since they have made life more simpler than it has ever been. I'm going to talk about a popular digital product called "Alexa" that was recently released and features artificial intelligence (AI).
About six months ago, I saw a TV commercial that introduced me to "Alexa." During a commercial break of a movie I was watching on the Turner Channel, I saw the promo and learned about this amazing technology.
The world's largest online retailer, Amazon.com, produced "Alexa," a highly special product. It is a virtual assistant that can communicate with users via speech, play music, create to-do lists, set alarms, stream podcasts, play audiobooks, and provide real-time information like weather, traffic, sports, and news. As a self-contained home automation system, Alexa is also capable of managing and controlling a variety of smart devices.
Simply purchase it from the Google Play Store, Apple App Store, or Amazon App Store, then install the "Alexa application." You can enable "Alexa" to operate your laptop, smartphone, smartwatch, internet TV, and other devices by configuring some common setups. Due to "Alexa's" speech integration system, you may use your voice to control a variety of devices, including turning on the TV, changing channels, accepting incoming calls, sending outgoing calls, and playing music from playlists. You may also get the most recent news and updated weather forecasts from it. The ability of this product to speak jokes upon command is one of its most astounding characteristics.
The fact that "Alexa" is handling all of these tasks for me strikes me as a major scientific accomplishment. This thing is reliable and I quite like it.
Tạm dịch:
Đây là thời đại của công nghệ và thông tin và hầu hết mọi người trên thế giới hiện đang tiếp xúc với các sản phẩm kỹ thuật số là kết quả của những tiến bộ công nghệ trong các lĩnh vực khác nhau. Chúng ta sử dụng rất nhiều sản phẩm kỹ thuật số bao gồm điện thoại thông minh, tab, iPad, đồng hồ kỹ thuật số, v.v. vì chúng đã làm cho cuộc sống của chúng tôi trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Tôi sẽ nói về một sản phẩm kỹ thuật số gần đây có chứa trí thông minh nhân tạo (AI) và nó nổi tiếng là 'Alexa'.
Tôi đã biết về 'Alexa' bằng cách xem một quảng cáo trên TV khoảng sáu tháng trước. Tôi đang xem một bộ phim trên kênh Turner và trong thời gian nghỉ quảng cáo, tôi đã xem quảng cáo đó và biết đến phát minh tuyệt vời này.
'Alexa' là một sản phẩm rất độc đáo được tạo ra và phát triển bởi công ty thương mại điện tử lớn nhất thế giới Amazon.com. Nó là một trợ lý ảo và có khả năng thực hiện tương tác bằng giọng nói, phát lại nhạc, lập danh sách việc cần làm, đặt báo thức, phát podcast, phát audiobook và cung cấp thông tin thời tiết, giao thông, thể thao và các thông tin thời gian thực khác, chẳng hạn như tin tức. Alexa cũng có thể tổ chức một số thiết bị thông minh và điều khiển chúng bằng cách sử dụng chính nó như một hệ thống tự động hóa gia đình.
Tất cả những gì bạn phải làm là mua nó và cài đặt 'ứng dụng Alexa' từ Google Play Store, Apple App Store hoặc Amazon App Store. Bằng cách đặt một số cấu hình chung, bạn có thể cho phép 'Alexa' điều khiển máy tính xách tay, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh, Internet TV, v.v. Vì 'Alexa' có hệ thống tích hợp giọng nói, bạn có thể ra lệnh bằng giọng nói và 'Alexa' có thể phát nhạc từ danh sách phát, bật TV, thay đổi kênh, chấp nhận cuộc gọi đến và gửi cuộc gọi đi, v.v. Nó cũng có thể cung cấp cho bạn những dự báo thời tiết cập nhật và tin tức mới nhất. Một trong những tính năng tuyệt vời nhất của sản phẩm này là nó có thể kể chuyện cười cho bạn nếu bạn cung cấp một lệnh.
'Alexa' đang làm tất cả những công việc này cho tôi và tôi cảm thấy đây là thành tựu khoa học tuyệt vời. Tôi thích sản phẩm này khá nhiều và tôi có thể tin tưởng vào nó.
Chương 3. Thạch quyển
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 10
Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
Chủ đề 2: Thị trường và cơ chế thị trường
Chương 2. Trái Đất
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10